Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CH4 + 2O2 t0→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 52 O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
-Gọi: nCH4:a(mol)
nC2H4:b(mol)
nC2H2:c(mol)
⇒16a+28b+26c=11(1)
BTNT C ⇒a+2b+2c=0,75(2)
-Phân tích (1)và (2) ta được:
{13a+26b+26c=9,75
=>3a+2b=1,25(3)
16a+32b+32c=12
=>4b+6c=1(4)
-Từ (3) ⇒ \(a=\dfrac{1,25-2b}{3}\)
-Từ (4)⇒\(\dfrac{1-4c}{6}\)
-% CH4 =\(\dfrac{16a}{16a+32b+32c}.100\)
-Thay công thức a và c vào (⋅)
⇒%CH4=\(\dfrac{\dfrac{1,25-2b}{3}16}{16\dfrac{1,25-2b}{3}+28b+26.\dfrac{1-4b}{6}}100=12,12\%\)
Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
x---------------------x mol
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
y----------------------------y mol
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
ta có hệ pt
56x+24y=16
x+y=0,4
==>x=0,2 mol, y=0,2 mol
=>%mFe=(\(\dfrac{0,2.56}{16}\).100=70%
=>%mMg=100-70=30%
=>m muoi=0,2.152+0,2.120=176,2g
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Bảo toàn khối lượng \(n_{O_2}=\frac{30,2-17,4}{32}=0,4mol\)
\(\Rightarrow V=0,4.22,4=8,96l\)
Gọi a là số mol CH4 và b là số mol C4H10.
Ta có : nCO2= 11/44 = 0,25 (mol)
Phản ứng :
CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O (1)
(mol) a → a
C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O (2)
(mol) b → 4b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
{(mZ=mCH4+ mC4H10 và nCO2= nCO(2/(1))+nCO(2/(2)) ) <→ {(16a+58b=3,7 và a+4b=0,25)
Giải hệ phương trình, ta được: a=0,05; b==0,05.
Vậy: % mCH4= 0,05x16/3,7 x 100% = 21,62%
% mC4 H10= 0,05x58/3,7 x 100% = 78,38%
Phương trình hóa học: 2CH4 C2H2 + 3H2pt: 1 mol 1 mol 3 molpu: x mol 0,5 mol 1,5 molHỗn hợp sau p/ứ gồm C2H2 x/2 mol, H2 3x/2 mol và CH4dư y mol. 2 C2H2 + 5 O2 4 CO2 + 2 H2O (1) x/2 5x/4 x/22 H2 + O2 → 2 H2O (2)3x/2 3x/4 3x/2 CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O (3) y 2y 2y∑nCH4 = x + y (mol). ∑nO2 = 8x/4 + 2y = 2x + 2y.∑nH2O = 4x/2 + 2y = 2x + 2y; nO2 p/ứ = 1125.22,4=1(mol)1125.22,4=1(mol)Ta thấy nCH4 = nO2/2 = 1:2 = 0,5 (mol)Vậy m CH4 = a = 0,5 . 16 = 8(gam).nH2O= nO2 = 1 (mol)Khối lượng H2O = b = 1 . 18 = 18 (gam)