Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
-Ở 900C : Cứ 50g NaCl hòa tan 100 g H2O được 150gdd bão hoà
...................................................400 g H2O....\(\leftarrow\)600gdd bão hoà
-Ở 00C : Cứ 35 g NaCl hòa tan 100 g H2O được 135 gdd bão hoà
\(\rightarrow\)..............................................400 g H2O\(\rightarrow\)540 gdd bão hoà
Vậy \(m_{dd}\)= 540 g
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
\(\text{nBa(OH)2 = 0,5.0,5 = 0,25 mol}\)
\(\text{nNaOH = 0,05.2 = 0,1 mol}\)
Đặt mol của Na2CO3, K2CO3 lần lượt là x, y (mol)
\(\text{+ Ta có: 138y = 2,604.106x}\Rightarrow\text{ 276,024x - 138y = 0 (1)}\)
\(\text{PTHH: (1) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2}\)
\(\text{(2) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2}\)
\(\text{ (3) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O}\)
\(\text{ 0,2 ← 0,2 → 0,2}\)
\(\text{(4) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2}\)
\(\text{0,1 ← 0,05 ← 0,05}\)
\(\text{ (5) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O}\)
\(\text{ 0,05 ← 0,1}\)
Theo (1) (2): nCO2 = nNa2CO3 + nK2CO3 => x + y = 0,2 + 0,1 (2)
Ta có hpt
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}276,024x-138y=0\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\text{a) m1 = 0,1.106 + 0,2.138 = 38,2 gam}\)
\(\text{m2 = mBaCO3(3) = 0,2.197 = 39,4 gam}\)
b) Dung dịch A chứa: Na2CO3 (0,1 mol) và K2CO3 (0,2 mol)
m dd A = mNa2CO3 + mK2CO3 + mH2O = 38,2 + 61,8 = 100 gam
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ C% Na2CO3 = (0,1.106/100).100% = 10,6%}\\\text{C% K2CO3 = (0,2.138/100).100% = 27,6%}\end{matrix}\right.\)
c) Theo (1) (2): nHCl pư = 2(nNa2CO3 + nK2CO3) = 2.(0,1 + 0,2) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\text{V dd HCl = 0,6 : 2 = 0,3 lít = 300 ml}\)
d) Đặt khối lượng Na2CO3 cần thêm vào A để nồng độ Na2CO3 là 27,6% là m (g)
\(\Rightarrow\frac{0,1.106+m}{100+m}.100\%=27,6\%\)
\(\Rightarrow\text{m = 23,48 gam}\)
Theo đề : SNa2CO3(20o)= 21,5 gam, ta có:
m Na2CO3 = 243 x (21,5/121,5) = 43 gam; mH2O= 243 - 43 = 200 gam
Ở 90oC, SNa2CO3= 43,9 gam, ta có:
Cứ 100 gam nc hòa tan đc 43,9 gam Na2CO3
Vậy 200 gam ns___________ > 87,8 gam Na2CO3
Để dd bão hòa ở 90o thì phải thêm 1 lượng K2CO3 là:
mK2CO3( cần thêm)= 87,8 - 43 = 44,8 gam