K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2023

Để tính toán các thông số trong bài toán, ta cần biết trước các phương trình phản ứng và khối lượng mol của các chất tham gia.

Phương trình phản ứng giữa este C2H4O2 (axit axetic) và NaOH (hidroxit natri) là: C2H4O2 + NaOH -> NaC2H3O2 + H2O

Phương trình phản ứng giữa este C3H6O2 (axit propionic) và NaOH là: C3H6O2 + NaOH -> NaC3H5O2 + H2O

Ta cần tính khối lượng mol của từng este trong hỗn hợp ban đầu để tính toán phần trăm khối lượng.

Tính khối lượng mol của C2H4O2: M(C2H4O2) = 12.01 + 2 * 1.01 + 16.00 = 60.05 g/mol

Tính khối lượng mol của C3H6O2: M(C3H6O2) = 3 * 12.01 + 6 * 1.01 + 16.00 = 74.08 g/mol

Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của NaOH bằng cách sử dụng nồng độ và thể tích của dung dịch NaOH.

Tính khối lượng mol của NaOH: C(NaOH) = 1.5 mol/L V(NaOH) = 200 mL = 0.2 L n(NaOH) = C(NaOH) * V(NaOH) = 1.5 * 0.2 = 0.3 mol

Dựa trên các khối lượng mol đã tính được, ta có thể tính phần trăm khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu.

Tính phần trăm khối lượng của C2H4O2: % C2H4O2 = (n(C2H4O2) * M(C2H4O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C2H4O2) * 60.05) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%

Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2: % C3H6O2 = (n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C3H6O2) * 74.08) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%

Cuối cùng, ta tính khối lượng xà phòng thu được bằng cách sử dụng thông tin về khối lượng mol của NaOH.

Tính khối lượng xà phòng thu được: m(xà phòng) = n(NaOH) * M(NaOH)

Với các giá trị đã cho, ta có thể tính toán các kết quả cụ thể.

25 tháng 5 2016

nhh este=37/74=0,5 mol

Gọi CT chung của este là RCOOR'

RCOOR' + NaOH => RCOONa + R'OH

0,5 mol=>0,5 mol

=>mNaOH=0,5.40=20g

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

6 tháng 7 2016

Xem hỗn hợp ban đầu được tạo thành từ: Fe, Cu và O2 
Fe -------> Fe3+ + 3e 
x.........................3x 
Cu -------> Cu2+ + 2e 
y..........................2y 
O2 + 4e -----> 2O2- 
z.........4z 
S+6 + 2e -------> S+4 
...........0,045..........0,0225 
Gọi x, y, z là số mol Fe, Cu, O2. Ta có hệ gồm 3 pt: 
56x + 64y + 32z = 2,44 
3x + 2y = 4z + 0,045 
0,5*400x + 160y = 6,6 
=> x = 0,025, y = 0,01, z = 0,0125 
=> %mCu = 0,01*64/2,44*100% = 26,23% 

7 tháng 6 2016

Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến

7 tháng 6 2016

Cám ơn bạn nhé

25 tháng 5 2016

Cả 2 este đều chung CTPT C4H8O2 este no đơn chức mạch hở

nhh este=17,6/88=0,2 mol

Gọi CT chung của este là RCOOR'

RCOOR' + NaOH =>RCOONa + R'OH

0,2 mol=>0,2 mol

Vdd NaOH=0,2/0,5=0,4 M=400ml

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2    ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

30 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/KP1BVmR.jpg
27 tháng 6 2016

Giúp e với