Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
* Các thành phần chính trên trang tính:
-Hộp tên: là ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ ô được chọn.
-Khối: là 1 nhóm các ô liền kề nhau taọ thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột hay 1 phần của hàng, của cột.
-Thanh công thức: cho biết nội dung ô được chọn.
*Các kiểu dữ liệu trên trang tính:
-Kiểu dữ liệu chuỗi (Text)
-Dữ liệu dạng số (Number)
-Dữ liệu thời gian trên Excel.
+Dữ liệu ngày tháng năm (DATE)
+Dữ liệu giờ phút giây.
-Dữ liệu dạng Logic trong Excel.
-Dữ liệu kiểu công thức (Formular)
- Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
Bước 1: chuẩn bị:
1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: lọc dữ liệu:
Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
* Lưu ý: Sau khi có kết quả lọc ta có thể chọn lệnh Data → Filter → Show All (Hiển thị tất cả) để hiển thị toàn bộ danh sách mà vần tiếp tục làm việc với AutoFilter. Để thoát khỏi chế độ lọc ta chọn lại lệnh Data → Filter và nháy chuột xoá đánh dấu AutoFilter trên bảng chọn Filter.
Bạn tham khảo nhé!
Chỉ ra các thao tác định dạng trong một bảng dữ liệu?Trình bày một số những thao tác đó.
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:
A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.
B. luyện gõ phím nhanh.
C. luyện gõ mười ngón.
D. luyện gõ bàn phím.
Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và
A. các biểu đồ.
B. các hình ảnh.
C. các trò chơi.
D. các bài nhạc.
Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ
A. tên trò chơi.
B. tên lớp học.
C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.
D. tên của em.
Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:
A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.
B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
Câu 3: 2-1-3
Câu 2: Người ta thường dùng dạng biểu đồ hình tròn
Nháy chuột vào một ô trong miền dữ liệu cần tạo biểu đồ.