Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)

a. Al2O3+ 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
b. 2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 --->2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2
c. 3Ca(NO3)2 + 2K3PO4 ---> Ca3(PO4)2 + 6KNO3
d. Ca(HCO3)2 + 2HCl ---> CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
a, Al2O3+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2O
b, 2Fe(NO3)3+3Ba(OH)2--->2Fe(OH)3+3Ba(NO3)2
c, 3Ca(NO3)2+2K3PO4--->Ca3(PO4)2+6KNO3
d, Ca(HCO3)2+2HCl--->CaCl2+2CO2+2H2O

Bài 3 :
4FeS + 7O2 --t--> 2Fe2O3 + 4SO2
Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe(NO3)3 + 3 NaOH -> Fe(OH)3 +3NaNO3
2Fe(OH)3 --t--> Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 -t-> 2Fe + 3H2O
Fe + S -t-> FeS
1, FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
2, 2Ca + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2→ Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
CaCl2 + Ca(OH)2 → 2CaO + 2HCl
3, 4FeS + 7O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 4SO2
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS

\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)

c, - Lẫy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch .
+, Các chất làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, FeCl2 tạo nhóm ( I ) .
+, Các chất không làm quỳ chuyển màu là Na2SO4, BaCl2 tạo nhóm (II )
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4vào các mẫu thử ở nhóm ( II ) .
+, Mẫu tử phản ứng tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là Na2SO4 .
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào các mẫu thử nhóm ( I )
+, Mẫu thử nào phản ứng không có hiện tượng là HCl .
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
+, Mẫu thử nào phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ rồi hóa trắng xanh trong không khí là FeCl2 .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
d, - Lẫy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào các dung dịch trên .
+, Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaNO3 .
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa xanh lơ là Cu(NO3)2 .
\(2NaOH+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là Zn(NO3)2
\(2NaOH+Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
+, Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa nâu đỏ hóa trắng xanh là Fe(NO3)2.
\(2NaOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
Ca(OH)2+2HCl----->CaCl2 +2H2O
m\(_{HCl}=\frac{182,5.10}{100}=18,25\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Ca\left(OH\right)2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
C\(_{M\left(Ca\left(OH\right)2\right)}=\frac{0,25}{0,125}=2\left(M\right)\)
mHCl =18,25 g =>mHCl = 0,5(mol)
PTHH: Ca(OH)2 +2HCl--->CaCL2+2H2O
=>nCa(OH)2 = 0,25 (mol)
=>CM = 0,25 / 0,125 = 2(M)