Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
Số mol KOH: n =0,1 mol
0,0375 mol este khi thủy phân cần 4,2 g KOH =) Meste = (5,475 : 0,0375) =146 (g/mol) là este 2 chức nên (COOCH2CH2CH3)2 và CH(COOCH3)3 sai.
Muối là(RCOOK)2. nmuối = neste = 0,0375 (mol)
=) Mmuối = R+166 = (6,225: 0,0375) =166
=) R =0 và axit là HOOC-COOH
Meste =146 =) gốc ancol 2R =146 -88 = 58. R = 29 hay C2H5
Vậy este là (COOC2H5)2
nhh este=37/74=0,5 mol
Gọi CT chung của este là RCOOR'
RCOOR' + NaOH => RCOONa + R'OH
0,5 mol=>0,5 mol
=>mNaOH=0,5.40=20g
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
Xét TN1: nNaOH = 1,8 : 40 = 0,045 (mol)
=> nNaOH : neste = 0,045 : 0,015 = 3 : 1
=> este được tạo bởi ancol 3 chức và axit cacboxylic đơn chức
Đặt CTPT của este là: (RCOO)3R'
Xét TN2: nNaOH = 3: 40 = 0,075 (mol)
(RCOO)3R' + 3NaOH → 3RCOONa + R'(OH)3
0,025 ← 0,075 → 0,075 → 0,025 (mol)
=> MRCOONa = 7,05 : 0,075 = 94
=> R + 67 = 94
=> R = 27 (C2H3-)
=> công thức muối: CH2=CH-COONa
BTKL ta có: meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> 6,35 + 3 = 7,05 + mancol
=> mancol = 2,3 (mol)
MR'(OH)3 = 2,3 : 0,025 = 92
=> R' + 3.17 = 92
=> R' = 41 (C3H5-)
=> công thức ancol là C3H5(OH)3
=> Công thức của este: (CH2=CHCOO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D