Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhậ Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Ch...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2017

Câu 3.03. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân và tư sản.

B. Địa chủ và tư sản.

C. Nông dân và địa chủ.

D. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

2 tháng 6 2017

Câu 3.03. Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân và tư sản.

B. Địa chủ và tư sản.

C. Nông dân và địa chủ.

D. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Chúc bạn học tốt!ok

3 tháng 6 2017

k phải đáp án là câu A hả :v

4 tháng 6 2017

Đáp án không phải A em nhé

2 tháng 6 2017

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là?

A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam.

B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

C. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

Chúc bạn học tốt!ok

2 tháng 6 2017

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là

A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam

B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

C.Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

14 tháng 7 2017

Đáp án B

4 tháng 10 2017

Đáp án là B.

Câu 1  Tại sao nói phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX thực chất là một phong trào yêu nước của nhân dân chống Pháp giành độc lập cho đất nước?Câu 2  Hãy phân tích bối cảnh lịch sử của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì mới?Câu 3 Trình bày những nét chính về phong trào Đông Du? Vì sao Phan...
Đọc tiếp

Câu 1  Tại sao nói phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX thực chất là một phong trào yêu nước của nhân dân chống Pháp giành độc lập cho đất nước?

Câu 2  Hãy phân tích bối cảnh lịch sử của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm gì mới?

Câu 3 Trình bày những nét chính về phong trào Đông Du? Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập và muốn dựa vào Nhật Bản? Bài học học rút ra từ phong trào Đông du là gì?

Câu 4  Vì sao nói CuBa là "hòn đảo anh hùng"? Cơ sở nào xây đắp nên tình hữu nghị Việt Nam – CuBa?

Câu 5  Trình bày những biến đổi của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? Tại sao?

0
6 tháng 6 2021

C

6 tháng 6 2021

Câu 6: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?

A.Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.

B.Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.

C.“Dùng người Việt đánh người Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

D.Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

câu 11 chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc thực hiện hợp tác quốc tế về văn hóa xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ của tổ chức A asean. C Liên hợp Quốc B Liên minh châu âu. D Hội đồng tương trợ Kinh tế Câu 13 3 hiệp phụ các nước Đông Nam á asean thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 nhằm Acùng nhau hợp tác phát triển kinh tế...
Đọc tiếp
câu 11 chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc thực hiện hợp tác quốc tế về văn hóa xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ của tổ chức A asean. C Liên hợp Quốc B Liên minh châu âu. D Hội đồng tương trợ Kinh tế Câu 13 3 hiệp phụ các nước Đông Nam á asean thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 nhằm Acùng nhau hợp tác phát triển kinh tế đồng thời hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực B thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực Cphát triển kinh tế văn hóa Đồng thời xây dựng Đông Nam á thành một khu vực hòa bình ổn định phù Vinh D hợp tác phát triển kinh tế xã hội tạo ra môi trường hòa bình ổn định công cuộc hợp tác phát triển của khu vực Câu 14 ý nghĩa nào sau đây phản ánh không đúng về hậu quả của chiến tranh lạnh A bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới B các cường quốc phá chi tiền khổng lồ cho quân sự C thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng nguy cơ xảy ra chiến tranh thế giới mới D nhân dân các nước nhất là ở Châu á Châu phi phải chịu đói nghèo chữa bệnh tật và thiên tai Câu 15 Em hãy đánh giá kết quả của kế hoạch macshall A kinh tế châu âu được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mỹ B kinh tế châu âu được phục hồi nhưng không lệ thuộc vào C kinh tế châu âu ngày càng suy yếu lệ thuộc hoàn toàn vào Mỹ D kinh tế châu âu độ phục hồi vươn lên cạnh tranh với Mỹ Câu 16 tây âu là thuật ngữ dùng để chỉ A các nước theo xã hội chủ nghĩa ở châu âu sau Chiến tranh thế giới thứ 2 B các nước theo tư bản chủ nghĩa ở châu âu sau Chiến tranh thế giới thứ 2 C các nước tư bản chủ nghĩa thắng trận ở châu âu sau Chiến tranh thế giới thứ 2 D các nước tư bản chủ nghĩa bãi trận ở châu âu sau Chiến tranh thế giới thứ 2 Câu 17 xu thế chung của thế giới hiện nay là A hòa hợp tôn giáo B hòa hợp dân tộc C hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế D từng nước tự lực cánh sinh để xây dựng kinh tế Câu 18 cuộc tấn công vào pháo đài moncada vào ngày 26/7/1953 của 135 thanh niên yêu nước Cuba dưới sự chỉ huy của A phi đen ca xto rô B nen xô Man đề là C ba tí xta D Gioóc bà chốp Câu 19 sự ra đời của nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử nào đối với quốc tế A kết thúc ách nô dịch hơn100 năm của chủ nghĩa đế quốc B kết thúc hàng ngàn năm trị của chế độ phong kiến C đồ nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập D hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu âu sang Châu á Câu 20 đặc điểm kinh tế của nước Mỹ sau những năm đầu chiến tranh thế giới thứ 2 A phát triển mạnh vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản B phát triển mạnh giữ ưu thế tuyệt đối trên một số lĩnh vực trong thế giới C phát triển mạnh nhưng rất phải sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và các nước Tây âu D phát triển mạnh như vấp phải những cuộc suy thoái khủng hoảng
0
Câu 1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông...
Đọc tiếp

Câu 1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

 

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 2. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B, Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 3. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế

A. hợp tác và đấu tranh.

B. toàn cầu hóa.

C. hòa hoãn tạm thời.

D. đa phương hóa.

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Thị trường.

B. Tập trung.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa.

Câu 6. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B, cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 8. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.

D.Nông nghiệp.

Câu 10. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Tòa án Quốc tế.

C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 12. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

A. “phục vụ nhân dân”.

B. “dân tộc hóa”.

C. “phục vụ kháng chiến”.

D. “đại chúng hóa”.

Câu 13. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 14. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào dưới đây?

A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.

C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 15, Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng.

D. Ký hòa ước với các nước bại trận.

Câu 17. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển.

B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng, suy thoái.

D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 18. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội.

Câu 19. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 20. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D, giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 21. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 22. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 23. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Hội Phục Việt.

Câu 24. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

Câu 25. Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất phát từ

A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.

B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình. C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.

Câu 26. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990 chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.

C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.

D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.

Câu 27. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.

Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 29. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?

A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.

B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.

C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.

D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.

Câu 30. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 31. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

A. sự huy động cao nhất lực lượng.

B. kết cục quân sự.

C. mục tiêu tiến công.

D, quyết tâm giành thắng lợi.

Câu 32. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dẫn chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 33. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

Câu 35. Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 36. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. tiến tới ký một hiệp định có lợi cho Pháp.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.

Câu 37. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.

B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.

D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.

Câu 38. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

Câu 39. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 40. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

1
29 tháng 3 2021

1.b

2.d

3.a

4.a

5.a

6.d

7.d

8.c

9.d

10.b

11.b

12.c

13.a

14.a

15.d

16.d

17.a

18.a

19.d

20.c

21.b

22.d

23.a

24.c

25.a