K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2017

Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
Ngày thi: 11/4/2013

Câu 1: (2đ) Từ các chất KMnO4, Fe, Cu, HCl điều chế các chất cần thiết để thực hiện biến đổi :
a) CuCuOCu
b) FeFe3O4 Fe
Câu 2: (2đ)
a) Tính số mol phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023phân tử CO2.Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên.
b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3 gam axit nitric (HNO3)
c) Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại .Tìm khối lượng nước bay ra.
Câu 3: (1,5đ)
a) Trong giờ học về sự cháy, một học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy, phát biểu đó có đúng không? Hãy giải thích.
b) Khi một miếng cơm, 1 miếng bánh mì vào miệng được răng nhai vụn ra, càng nhai càng thấy ngọt. Theo em quá trình trên đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học? Giải thích.
Câu 4 (2,5đ) Cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.
Câu 5 : ( 2đ)
a. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. b. Có một hỗn hợp khí gồm 15g NO và 2,2 g Hidro - Tính khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí trên - Hỗn hợp khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan (CH4) bao nhiêu lần Câu 6 .(2đ) Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 7 . (2đ) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
Câu 8 : ( ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào?
Câu 9 . (2đ) Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi
làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 850C xuống 120C thì có bao nhiêu gam
tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Câu 10 . (2đ)
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?

26 tháng 3 2017

p/s đề trên google mk làm hết rùi

5 tháng 5 2017

vô ib riêng vs tok

5 tháng 5 2017

nhắn tin ak

25 tháng 11 2016

ĐỀ BÀI

Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất

Cho các hiện tượng:

1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.

2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.

3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.

4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …

5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.

Câu 1: Hiện tượng vật lí là

A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2

C. 2 và 3 D. 2 và 5

Câu 2: Hiện tượng hóa học là

A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2

C. 2 và 3 D. 2 và 5

Câu 3: Phát biểu đúng là

A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học.

B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí.

C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học.

D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học.

Câu 4: Cho quá trình sau:

Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là
A. I B. II C. III D. IV

Câu 5: Phát biểu sai là

A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn.

C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.

D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là

A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g

Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau:

Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ

2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là

A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g

Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả

cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng:

Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định.

Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là

A. N + 3H → NH3 B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3 D. N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 10: PTHH cho biết chính xác

A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng.

B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.

C. Khối lượng của các chất phản ứng.

D. Nguyên tố nào tạo ra chất.

Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau:

xFe2O3 + yCO → 2Fe + 3CO2.

Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là

A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1

Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là

A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1

Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do

A. Các nguyên tử tác dụng với nhau.

B. Các nguyên tố tác dụng với nhau.

C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.

D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó

A. (1) đúng, (2) sai.

B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).

C. (1) sai, (2) đúng.

D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).

Câu 16: Phương trình hóa học dùng để

A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ.

B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.

C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

Phần 2: Tự luận (6 điểm)

Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

a. Mg + HCl → MgCl2 + H2

b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2

c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

d. Al + Cl2 → AlCl3

Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).

a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.

b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.

Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)

Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

D

C

D

B

C

B

B

D

B

C

C

D

A

B

B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,5đ

Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1

0,25

b. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

0,5đ

Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3

0,25

c. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,5đ

Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3

0,25

d. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2

0,5đ

0,25

Câu 2

(2 điểm)

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

  1. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6 gam

0,5đ

0,5đ

1 đ

Câu 3

(1,0 điểm)

- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.

25 tháng 11 2016

cảm ơn nha

24 tháng 9 2016

lần đầu tiên thấy bà chị làm cái icon này..........

24 tháng 9 2016

100th thì đúng hơn =) hiha

6 tháng 3 2018

huyện nào vậy ạ. Mình cũng lớp 8.

7 tháng 3 2018

Năm nay or năm nào v???

9 tháng 4 2017

1) a. Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2Zn+2HCl→ZnCl​2​​+H​2​​.
b. Số mol Zn: n_Zn=\dfrac{32,5}{65}=0,5 moln​Z​​n=​65​​32,5​​=0,5mol.
Theo PTHH: 1 mol Zn-----> 1 mol H_2H​2​​.
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol H_2H​2​​.
Thể tích H_2H​2​​: V_{H_2}=22,4.0,5=11,2 lV​H​2​​​​=22,4.0,5=11,2l.
c. Theo PT: 1 mol Zn-----> 1 mol ZnCl_2ZnCl​2​​
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol ZnCl_2ZnCl​2​​.
Khối lượng kẽm clorua: m_{ZnCl_2}=0,5.136=68 gm​ZnCl​2​​​​=0,5.136=68g.
4) a. PTHH: 2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_22Al+6HCl→2AlCl​3​​+3H​2​​.
b. Số mol Al: n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2 moln​Al​​=​27​​5,4​​=0,2mol
Theo PT: 2 mol Al-----> 3 mol H_2H​2​​.
\Rightarrow 0,2 mol Al-----> 0,3 mol H_2H​2​​.
Thể tích H_2H​2​​ thu được: V_{H_2}=22,4.0,3=6,72 lV​H​2​​​​=22,4.0,3=6,72l.
c. Theo PT: 2 mol Al------> 2 mol AlCl_3AlCl​3​​
\Rightarrow 0,2 mol Al------> 0,2 mol AlCl_3AlCl​3​​.
Khối lượng nhôm clorua: m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7 gm​AlCl​3​​​​=0,2.133,5=26,7g

  • Trả lời
9 tháng 4 2017

1) a. Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2Zn+2HClZnCl2+H2.
b. Số mol Zn: n_Zn=\dfrac{32,5}{65}=0,5 molnZn=6532,5=0,5mol.
Theo PTHH: 1 mol Zn-----> 1 mol H_2H2.
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol H_2H2.
Thể tích H_2H2: V_{H_2}=22,4.0,5=11,2 lVH2=22,4.0,5=11,2l.
c. Theo PT: 1 mol Zn-----> 1 mol ZnCl_2ZnCl2
\Rightarrow 0,5 mol Zn----> 0,5 mol ZnCl_2ZnCl2.
Khối lượng kẽm clorua: m_{ZnCl_2}=0,5.136=68 gmZnCl2=0,5.136=68g.
4) a. PTHH: 2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_22Al+6HCl2AlCl3+3H2.
b. Số mol Al: n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2 molnAl=275,4=0,2mol
Theo PT: 2 mol Al-----> 3 mol H_2H2.
\Rightarrow 0,2 mol Al-----> 0,3 mol H_2H2.
Thể tích H_2H2 thu được: V_{H_2}=22,4.0,3=6,72 lVH2=22,4.0,3=6,72l.
c. Theo PT: 2 mol Al------> 2 mol AlCl_3AlCl3
\Rightarrow 0,2 mol Al------> 0,2 mol AlCl_3AlCl3.
Khối lượng nhôm clorua: m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7 gmAlCl3=0,2.133,5=26,7g

23 tháng 3 2017

PTHH :

C + O2 \(\rightarrow\) CO2

a) Đốt cháy hoàn toàn C => C hết

mà sau PỨ chỉ thu được một chất khí duy nhất => khí đó là CO2 => O2 phải phản ứng hết.

Ta có : nC = m/M = 3/12 = 0,25(mol)

Theo PT => nC = nCO2 = 0,25(mol)

=> VO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)

b) C phản ứng hết

mà sau phản ứng thu được 2 chất khí => 2 chất khí đó gồm \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}\\CO_2\end{matrix}\right.\)

Mặt khác có VCO2 = n .22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6(l)

mà thu được hỗn hợp 2 chất khí có thể tích = nhau => VCO2 = VO2(dư) = 5,6(l)

Theo PT => nO2(PỨ) = nC = 0,25(mol)

=> VO2(PỨ) = n . 22,4 = 0,25 x 22,4 =5,6(l)

Dó đó : VO2(cần dùng) = VO2(phản ứng) + VO2(dư) = 5,6 + 5,6 =11.2(l)

5 tháng 2 2023

tại sao ở pư phần b cacbon lại phản ứng hết ạ

24 tháng 4 2017

Bài này dễ em tự làm được mà, nhớ lại các tính chất hóa học của kim loại và oxit là giải quyết được.

P/s: Chữ đẹp v~ =]]