Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) P: \(\dfrac{AB}{AB}\left(X,D\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(Đ,C\right)\)
G AB ab
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%X,D\right)\)
\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\)
G AB , ab AB, ab
F2: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
b) \(P:\dfrac{Ab}{Ab}\left(X,C\right)\times\dfrac{aB}{aB}\left(Đ,D\right)\)
G Ab aB
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(100\%X,D\right)\)
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\times\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\)
G Ab, aB Ab, aB
F2:\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
KH: 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
Có vẻ như mình xám và cánh dài là các tính trạng trội trong khi mình đen và cánh ngắn là các tính trạng lặn. Sơ đồ lai giống của bạn có thể được viết như sau:P: mình xám cánh dài (AA BB) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F1: mình xám cánh dài (Aa Bb) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F2: 1/2 mình xám cánh dài (Aa Bb) : 1/2 mình đen cánh ngắn (aa bb)
Trong đó A và B là các alen trội cho mình xám và cánh dài, trong khi a và b là các alen lặn cho mình đen và cánh ngắn. Kết quả F2 F2 cho thấy tỷ lệ 1:1 giữa các con ruồi có tính trạng trội và lặn.
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
Pt/c: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt à F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài
à F2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt
+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 : Aa x Aa
+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à F1: Bb x Bb
à F1 x F1 (Aa, Bb) ♂ x (Aa, Bb) ♀
à F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂ x 0,41 a,b/F1 ♀ + F1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
à Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5
Đáp án B
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen A B a b X D Y
Ta có a b a b X d Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2 con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P : A B a b X D Y × A B a b X D X d
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - = 0,7 × 1/2 = 0,35
=> (1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=> (2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ = 0,7 ×0,75 = 0,525
=> (3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 = 3,75%
=> (4) sai
Đáp án B
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen A B a b X D Y
Ta có ababXdY=0,05→ a b a b X d Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2 con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P : A B a b X D Y × A B a b X D X d
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=>(1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=>(2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=>(3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=>(4) sai
Đáp án B
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen A B a b X D Y
Ta có a b a b X d Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2 → con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P : A B a b X D Y × A B a b X D X d
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=>(1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=>(2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=>(3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=>(4) sai
Chọn B
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cành dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt