Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề bài: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2018 - 2019
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau:
Câu 1: 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 90
C. 120
D. 150
Câu 2: 42 tháng = ... năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4
B. 4,2
C. 3,5
D. 35
Câu 3: 3,2 m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 32000
B. 3200
C. 320
D. 32
Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 6,28m
B. 3,14m
C. 12,56m
D. 1,57m
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:
A. 137,24
B. 1372,4
C. 278,84
D. 27,884
Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:
A. 5m
B. 10m
C. 2,5m
D. 810m
Câu 8: 4% của 8000l là:
A. 360 l
B. 280 l
C. 320 l
D. 300 l
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
24 phút 12 giây : 4
12 phút 25 giây x 5
Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước?
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Bài 4: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Khoanh đúng | B | C | B | B | C | D | B | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1: 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)
a) 9 giờ 37 phút
b) 8 phút 13 giây
b) 6 phút 3 giây
d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây
Bài 2: 1,5 điểm
Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2)
Bài 3: 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:
Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)
Thể tích mực nước là : 4 x = 3,2 (m3)
Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x = (m)
Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x = 3,2 (m3)
Bài 4: (1 điểm)
Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là:
2 + 2 = 4 (l)
Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4 + 2 = 8 (l)
Ta có sơ đồ
Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là : 8 : (3 - 1) x 3 - 2 = 10 ((l)
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1
I. PHẦN ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Hs bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời câu hỏi.
STT | TÊN BÀI ĐỌC | SGKTV5/2A TRANG | ĐOẠN ĐỌC, CÂU HỎI |
1 | Thái sư Trần Thủ Độ | trang 24 | Từ đầu……đến tha cho. H: Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì? |
2 | Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng | trang 30 | Từ đầu……đến 24 đồng. H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam? |
3 | Trí dũng song toàn | trang 41 | Từ đầu……đến lễ vật sang cúng giỗ. H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng? |
4 | Tiếng rao đêm | trang 49 | Từ đầu……đến khói bụi mịt mù. H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? |
5 | Lập làng giữ biển | trang 59 | Từ đầu……đến thì để cho ai H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì? |
6 | Phân xử tài tình | trang 78 | Từ đầu……đến mỗi người một nửa H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì? |
7 | Luật tục xưa của người Ê- đê | trang 94 | Từ đầu……đến mới chắc chắn H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? |
8 | Hộp thư mật | trang 101 | Từ đầu……đến đã đáp lại H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? |
9 | Phong cảnh đền Hùng | trang 112 | Từ đầu……đến giữ núi cao H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? |
10 | Nghĩa thầy trò | trang 130 | Từ đầu……đến mang ơn rất nặng H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì? |
11 | Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Văn | trang 136 | Từ đầu……đến bắt đầu thổi cơm H: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu? |
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc bài văn:
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông bão hay yên lành.
Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cành ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
Ôi! Khung của sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên của sổ nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích "Ngày xửa, ngày xưa..."
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
(M1) Câu 1: Khi ngắm bên ngoài bầu trời, Hà có thể đoán biết được thời tiết qua sự vật gì? (0,5 điểm)
a. Ánh nắng
b. Mặt trăng
c. Sắc mây
d. Đàn vàng anh
(M2) Câu 2: Qua khung cửa sổ, Hà cảm nhận được hình ảnh và âm thành nào? (0,5 điểm)
a. Bầu trời đầy ánh sáng, màu sắc, đàn vàng anh sắc long óng ánh như dát vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong.
d. Đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
(M2) Câu 3: Bầu trời bên ngoài cửa sổ được so sánh với những gì? (0,5 điểm)
a. Như một câu chuyện cổ tích.
b. Như một đàn vàng anh.
d. Như một khung cửa sổ.
d. Như bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách.
(M1) Câu 4: Hà thích làm điều gì bên cửa sổ? (0,5 điểm)
a. Ngắm nhìn bầu trời không chán
b. Ngửi hương thơm của cây trái.
c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
d. Ngắm đàn chim đi ăn
(M3) Câu 5: Trong câu "Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân" Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? (1 điểm)
a. So sánh
b. Nhân hóa
c. Cả so sánh và nhân hóa
(M4) Câu 6: Qua bài đọc trên em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào? (1 điểm)
a. Tả cảnh vật, bầu trời qua khung cửa sổ
b. Tả cảnh vật, bầu trời, đàn chim qua khung cửa sổ
c. Tả cảnh bầu trời nắng.
(M1) Câu 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả (0.5 điểm)
a. In - Đô - nê - xi - a
b. Na - pô - lê - ông
c. Sác - lơ Đác – uyn
d. Bắc Kinh
(M1) Câu 8: Em hãy viết hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta? (1 điểm)
(M2) Câu 9: Viết tiếp vế câu thích hợp để tạo nên câu ghép: (0,5 điểm)
a. Nếu các em chăm học................................................................
b. ....................................nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần.
(M4) Câu 10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng " càng.....càng"? (1 điểm)
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (15 phút) 2 điểm
Cái ao làng
Tấm gương trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Qua nhiều làng quê đất nước ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗm già gốc sần sùi, lá xanh tốt tỏa bóng râm che cho người làm đồng trưa tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim....
2. Tập làm văn (25 phút)
Đề: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ 2
I. PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM)
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
Tiêu chuẩn cho điểm đọc | Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng, tốc độ 115 tiếng/ phút | …………./0,5đ |
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa | …………./0,5 đ |
3. Đọc diễn cảm | …………./0,5 đ |
4. Cường độ, tốc độ đọc | …………./0,5 đ |
5. Trả lời đúng ý câu hỏi | …………./1 đ |
Cộng | …………./3 đ |
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc sai từ 2 - 3 tiếng trừ 0,1 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên trừ 0,2 điểm.
2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: trừ 0,2 điểm; đọc sai từ 4 chỗ trở lên: trừ 0,2 điểm.
3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,2 điểm.
4. Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 phút – 2 phút: không ghi điểm.
5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời: trừ 1 điểm.
Đáp án phần đọc thành tiếng
Bài 1: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (SGK TV5/2A TRANG 24 )
H : Khi có người muốn xin chức câu đương ông Trần Thủ Độ đã làm gì?
TL: Đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón tay để phân biệt với các câu đương khác.
Bài 2: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG (SGK TV5/2A TRANG 30)
H: Trước cách mạng ông Thiện đã có trợ giúp gì cho cách mạng Việt Nam?
TL: Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
Bài 3: TRÍ DŨNG SONG TOÀN (SGK TV5/2A TRANG 41)
H: Sứ thần Giang Văn Minh đã làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng?
TL: Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời, vua Minh phán không ai làm giỗ năm đời người đã chết. Giang Văn Minh Tâu: Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy tram năm sao hằng năm nhà vua vẫn cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.
Bài 4: TIẾNG RAO ĐÊM (SGK TV5/2A TRANG 49)
H: Tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào?Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
TL: Vào lúc đêm khuya tĩnh mịch. Người đã dung cảm cứu em bé là người bán bánh giò.
BÀI 5: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (SGK TV5/2A TRANG 59)
H: Bố và Nhụ đã bàn với nhau việc gì?
TL: Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
BÀI 6: PHÂN XỬ TÀI TÌNH (SGK TV5/2A TRANG 78)
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì?
TL: Việc mình bị mất cắp vải,người nọ tố người kia lấy trộm vải của mình, đến nhờ quan phân xử.
BÀI 7: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (SGK TV5/2A TRANG 94)
H: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
TL: Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
BÀI 8: HỘP THƯ MẬT(SGK TV5/2A TRANG 101)
H: Qua những vật gợi ra hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
TL: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chảo chiến thắng
BÀI 9: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG (SGK TV5/2A TRANG 112)
H: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
TL: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, thiên nhiên núi Nghĩa Lĩnh - Lâm Thao - Phú Thọ. Nơi thờ các vị vua Hùng, tổ tiên của dân tộc Việt Nam.
BÀI 10: NGHĨA THẦY TRÒ (SGK TV5A/2A TRANG 130)
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để làm gì?
TL: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy- người đã dìu dắt, dạy dỗ học thành người.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | c | 0,5 điểm |
2 | a | 0,5 điểm |
3 | d | 0,5 điểm |
4 | c | 0,5 điểm |
5 | c | 1 điểm |
6 | b | 1 điểm |
7 | a | 0,5 điểm |
8 | Ví dụ: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - Không thầy đố mày làm nên - Mồng một tết cha, mồng hai tết mẹ, mồng ba tết thầy - Trọng thầy mới được làm thầy….. | Viết được 2 câu thành ngữ, tục ngữ được 1 điểm |
9 | Nếu các em chăm học thì cuối năm kết quả sẽ cao. Tuy đường sá lầy lội nhưng Hà vẫn đi học chuyên cần. | Viết đúng yêu cầu của bài được 0,5 điểm |
10 | Ví dụ: - Mưa càng to gió càng thổi mạnh - Gió càng to, lá cây đổ càng nhiều. - Gia đình càng khó khăn em càng phải quyết tâm học tập. | Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm |
- HS đọc đoạn văn bản dựa vào nội dung văn bản và kiến thức đã học về từ và câu để trả lời câu hỏi.
II. Phần viết (10 điểm)
1. Chính tả: 2 điểm
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét ... (một lỗi chính tả trừ 0,1 điểm)
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn ... toàn bài trừ không quá 0,5 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
- Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)
+ Mở bài: Giới thiệu vật em định tả, có ấn tượng gì với em .... ? (1 điểm)
+ Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu công dụng ....(4 điểm)
+ Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ của em trươc vẻ đẹp và công dụng của nó (1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm)
- Viết bài có sáng tạo (1 điểm)
- Toàn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm
Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 8; 7; 6; 5; 4; 3,....
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||
Câu số | 1 - 2 | 3 - 4 | 5 | 6 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |||||
Kiến thức văn bản | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 3 | |||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 2 | 2 | 10 | |||||
Tổng số điểm | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 | 7 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Thời gian 35 phút
Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập II trang 63) và làm bài tập.
Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp án đúng:
A. Mẹ mua cho.
B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại.
C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại.
D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật.
Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì:
A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.
B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.
C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thây chiếc áo của ba cũng rất đẹp.
D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên.
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc.
A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ.
B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba.
D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa vơi bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh.
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì?
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5. Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp?
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình.
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)?
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8: Cho câu: Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi.
- Chủ ngữ là:.......................................................................................................
- Vị ngữ là:.........................................................................................................
Câu 9: Đặt câu với từ đồng âm “may”
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Viết lại câu sau cho hay hơn:
Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên.
Trả lời: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly
1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Trí dũng song toàn" Tiếng Việt 5 tập 2 trang 25 viết đầu bài và đoạn từ đầu đến ……mang lễ vật sang cúng giỗ?"
2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5: Giữa học kì II năm học 2017 - 2018
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm)
Câu số | Điểm | Đáp án |
1 | 0,5 | C |
2 | 0,5 | B |
3 | 1 | D |
4 | 1 | So sánh |
5 | 1 | Vì bạn nhỏ như cảm thấycó vòng tay ba mạnh mẽvà yêu thương..... dựa vào lồng ngực ấm áp của ba.. |
6 | 1 | Cần thay ba chăm sóc mọi người trong gia đình. |
7 | 0,5 | Cổ áo |
8 | 0,5 | CN:Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi VN :còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi |
9 | 1 | may – may mắn may – may mặc |
10 | 1 | Thay từ “chết” bằng “hy sinh”. |
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm).
Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được đồ dùng định tả (1 điểm)
- Thân bài: (4 điểm)
Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đồ dùng, bài viết có trọng tâm.
Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh
Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, giữ gìn đồ dùng.
- Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng của em (1 điểm).
- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).
- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).
Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho đồ dùng được tả sinh động, gắn bó với con người.
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là:
A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25
Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:
A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3
Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là:
A. 78,5 dm2 B. 196,25 dm2 C. 7,85 dm2 D. 19,625 dm2
Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là:
A. 2700cm B. 2700cm2 C. 1350cm D. 1350cm2
Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
A. 40% B. 60% C. 25% D. 125%
Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:
A.15cm B.30cm C.30 D.15
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây
b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ
c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng
d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút
Bài 2: Tìm y:
a) y x 4,5 = 55,8
b) y : 2,5 = 25,42
Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA HKII: NĂM HỌC 2017 - 2018
Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Đáp án C. 0,625
Câu 2: Đáp án D. 3,076
Câu 3: Đáp án A. 85
Câu 4: Đáp án C. 9,261cm3
Câu 5: Đáp án D. 19,625 dm2
Câu 6: Đáp án: D. 1350 cm2
Câu 7: Đáp án A. 40%
Câu 8: Đáp án B. 30cm
Phần II. Tự luận:
Bài 1 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) 39 phút 36 giây
b) 20 ngày 21 giờ
c) 2 năm 2 tháng
d) 24 giờ 3 phút
Bài 2 (1 đ): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) y x 4,5 = 55,8 b) y : 2,5 = 25,42
y = 55,8 : 4,5 y = 25,42 x 2,5
y = 12,4 y = 63,55
Bài 3: (2 đ): Bài giải
Diện tích xung quanh lớp học là:
(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2) 0,5đ
Diện tích trần nhà là:
10 x 6 = 60 (m2) 0,5 đ
Diện tích cần quát vôi là:
(160 + 60) – 7,8 = 212,2 (m2) 0,75đ
Đáp số: 212,2 m2 0,25 đ
Bài 4 (1 đ):
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125
= 13,25 x 2 + 13,25 x 4 + 13,25 x 8 (0,5 đ)
= 13,25 x (2 + 4 + 8)
= 13,25 x 14 (0,5 đ)
= 185,5
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN KQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số học | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||
Đại lượng và đo đại lượng: thời gian, thể tích | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | |||||||
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. | Số câu | 1 | 4 | 5 | 0 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 2,0 | 2,5 | 0 | |||||||
Giải bài toán có đến bốn phép tính với nội dung hình học. | Số câu | 1 | 0 | 1 | |||||||
Số điểm | 2,0 | 0 | 2,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 4 | 1 | 0 | 1 | 1 | 8 | 4 | |
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 0 | 2,0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
I. Phonics:
Odd one out:
1. A. story | B. worry | C. fly | D. study |
2. A. ride | B. | C. nice | D. fish |
3. A. fever | B. very | C. bed | D. well |
4. A. school | B. chocolate | C. child | D. children |
5. A. many | B. animal | C. engineer | D. friend |
Odd one out:
6. A. singer | B. worker | C. farmer | D. engineer |
7. A. cartoon | B. programme | C. music | D. classroom |
8. A. garden | B. question | C. delicious | D. water |
9. A. intelligent | B. greedy | C. princess | D. favourite |
10. A. character | B. apple | C. because | D. stupid |
II. Vocabulary:
Odd one out:
11. A. engineer | B. teacher | C. farm | D. doctor |
12. A. stomachache | B. headache | C. fever | D. school |
13. A. bike | B. motorbike | C. plane | D. comic |
14. A. write | B. read | C. song | D. sleep |
15. A. apple | B. fox | C. elephant | D. lion |
Choose the correct answer:
16. What would you to be in the future? – I’d to be _____ writer.
A. a
B. an
C. Ø
D. the
17. I think Tam is _______.
A. greedy
B. kind
C. ugly
D. stupid
18. My favourite book is _______.
A. comics
B. songs
C. TV
D. children
19. The main character in Snow White is _______.
A. the princess
B. Snow White
C. Doraemon
D. Tom
20. Trung would to be a _______ in the future.
A. pilot
B. engineer
C. artist
D. architect
21. What are you doing? – I am _______ my favourite books.
A. read
B. reading
C. listen
D. listening
22. Nam has a high temperature. He has a/an _______.
A. earache
B. stomachache
C. fever
D. toothache
23. Why do you would to be a teacher? - _______ I’d to teach children.
A. When
B. Because
C. What
D. Where
24. Why would you to be a nurse? - _______.
A. Because I would to look after the patients.
B. Because I would to teach the children.
C. Because I would to write stories for children.
D. Because I would to fly a plane.
25. Linda has a pain in her throat. She has a/an _______.
A. toothache
B. sore throat
C. earache
D. backache
26. Don’t ride your _____ so fast!
A. car
B. matches
C. bike
D. stairs
27. You shouldn’t play with the knife because it’s _______.
A. small
B. sharp
C. tall
D. deep
28. What is she doing? – She _______ with matches.
A. are playing
B. was playing
C. is playing
D. am playing
29. What’s the ______ with you, Tony? – I’ve got a fever.
A. problem
B. matter
C. happiness
D. luck
30. What do you do in your free time? – I surf _______.
A. the Internet
B. comics
C. homework
D. flowers
31. John is riding his bike _______ the park.
A. on
B. at
C. above
D. in
32. I love karate. I _______ karate every day.
A. work
B. make
C. do
D. clean
33. Hoa often _______ to the music club every Sunday.
A. goes
B. does
C. listens
D. climbs
34. They _______ and singing songs.
A. dancing
B. climbing
C. going
D. doing
35. A: Thanks for your lovely gift.
B: ________.
A. You’re welcome
B. Go ahead!
C. I’m sorry!
D. Don’t worry about it!
36. Quan has a pain in his stomach. He has a/an _______.
A. toothache
B. stomach ache
C. sore throat
D. headache
III. READING
Task 1. Look and write the correct words.
Toothache/ bus stop/ pilot/ rice/ The story of Tam and Cam/
37. It’s a fairy tale about two sisters. ______________
38. He has a pain in her tooth. ________________
39. A person who flies or is qualified to fly an aircraft or spacecraft. ____________
40. A Southeast Asian grass widely grown in warm wet areas especially for its seeds which are used for food. _________________
41. A place where a bus regularly stops, usually marked by a sign. _________________
Task 3: Read and answer the questions.
Hi, I’m Mai. My hobby is reading folk tales. Folk tales are usually short and interesting. They often give me one surprise after another. The character are sometimes honest, sometimes greedy, sometimes wise, and sometimes stupid. I The Fox and the Crow very much. The Fox was clever and the Crow was not. The Crow lost its delicious meat and the Fox got it. I love folk tales very much because each of them gives me a lesson in life.
49. What kinds of stories does Mai reading?
____________________________________________________.
50. What does she think of folk tales?
____________________________________________________.
51. What does she think of the characters in folk tales?
____________________________________________________.
52. What does she think of the characters in The Fox and the Crow?
_________________________________________________
35 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5 năm 2021 có đáp án - 35 Đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 2 năm 2020 - 2021 - VnDoc.com
nó bảo làm bài ôn cho nó làm ý :
PART 1 : ESSAY
Questions 1: Which word is different from the rest?
A;peacock B;lion C;clear D;monkey
Questions 2 : What is the correct spelling of the word ?
A;scary B;scyra C;scyya D;sary
Questions 3 : word sort ?
often/Lan/go/cinema/to
=>....Lan often goes to cinema?......
let's/zoo/go/the/to
=>....Let's go to the zoo.....
- Đề mik lấy bên Sachmem.vn, bn có thể qua xem thử!
Full name: ............................................... Class: ...................................................... | ENGLISH LANGUAGE TEST Time: 45 minutes |
---|
I. LISTENING
Task 1. Listen and match. There is one example (0).
A. | D. | |
B. | E. | |
C. | F. |
Task 2. Listen and k A, B or C. There is one example.
Example: | A. I think Paris is. |
B. I think Tokyo is. | |
C. I think New York is. |
1. A. I think New York is. |
B. I think Sydney is very small. |
C. I think New York and Sydney are expensive cities. |
2. A. I think Tokyo is bigger. |
B. I think Ha Noi is busier. |
C. I think they are small. |
3. A. I think Tokyo is. |
B. I think Da Lat is. |
C. I think they are peaceful. |
4. A. I think London is smaller. |
B. I think they are very quiet. |
C. I think Bangkok is. |
5. A. I think London is noisier. |
B. I think Ho Chi Minh City is smaller. |
C. I think they are small cities. |
Task 3. Listen and k the correct pictures. There is one example.
Example:
What does he reading?
A. | B. | C. |
1. What is she reading?
A. | B. | C. |
2. Who is the main character?
A. | B. | C. |
3. What’s his favourite story?
A. | B. | C. |
4. Which animal does she think is stupid?
A. | B. | C. |
5. Who won the race?
A. | B. | C. |
Task 4. Listen and write R for Right or W for Wrong. There is one example (0).
0. Jack lives in Leeds, a big city in England. | ____R___ |
1. There are many old buildings with gardens in the city. | _________ |
2. The city is always noisy and busy. | _________ |
3. Meanwood is very far from Leeds. | _________ |
4. The town has many shops and things are cheaper there. | _________ |
5. Jack s living in Meanwood because life there is quieter than life in Leeds. | _________ |
II. READING
Task 1. Look and write the correct words. There is one example.
bus stop | museum | theatre |
post office | pharmacy | library |
Example: We wait for the bus at this place. | bus stop |
1. We send postcards and letters at this place. | __________ |
2. We see plays and operas at this place. | __________ |
3. We see different ancient things at this place. | __________ |
4. We buy medicine at this place. | __________ |
5. It’s a quiet place for people to read books. | __________ |
Task 2. Read and k True or False. There is one example (0).
Hi. My name’s Tam. Last weekend, I visited my uncle in Da Nang. I went there by coach. It was cooler and drier than in my home town. There was much wind too. In the morning, I went swimming in the sea. My uncle’s house is near the park, so I went skating there in the afternoon. My uncle took me to many places in the city such as the cinema, the supermarket and the bookshop. I really had a good time in Da Nang. It was more exciting than I expected.
True | False | |
0. Tam went to Da Nang last weekend. | ||
1. She went there by plane. | ||
2. It was windy in Da Nang. | ||
3. Tam went fishing in the morning. | ||
4. She went skating in the afternoon. | ||
5. She went to the cinema with her uncle. |
Task 3. Read and number the sentences in the correct order. The conversation begins with 0.
A | Ba: By plane. It takes nearly 2 hours, I think. | |
B | Mai: How are you going to get there from Ha Noi? | |
0. | C | Ba: Hi, Mai. I have some friends in Can Tho. I’m going to see them next Sunday. |
D | Mai: It’s cheaper than by taxi. Have a nice trip! | |
E | Ba: By bus. The bus stop is opposite my house. | |
F | Mai: Great. It’s faster than by coach or train. But how are you going to the airport? |
Task 4. Read and fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. There is one example (0).
sunny | walk | house | reading |
buses | writer | supermarket |
Ben lives in a (0) house in a busy area. There are a lot of cars, (1) __________ and lorries in the street. Ben often goes shopping at a big and crowded (2) __________ opposite his house. There’s a bookshop on the corner of the street. Ben can (3) __________ there in ten minutes. He s (4) __________ very much, so he goes to the bookshop every weekend. He would to be a (5) __________ in the future. Ben s the neighbourhood because he loves to see people and the busy life in the city.
III. WRITING
Task 1. Look at the pictures and the example. Read the story and write the word(s) for each gap. There is one example (0).
0. | 1. | 2. |
3. | 4. | 5. |
Last summer I went to Da Lat with my (0) classmates. It’s a beautiful city in the Centre of Viet Nam. We went there by (1) __________. It’s smaller than Ho Chi Minh City, and quieter. The weather was fine. It was colder and drier than in Ha Noi. We stayed in a (2) __________. It’s opposite a big (3) __________. We visited famous places such as Prenn Waterfall and Langbiang (4) __________. The food was cheap, but the clothes were expensive. I enjoyed the trip so much. It was more exciting than I expected. After Da Lat, I would to visit Phu Quoc (5) __________ some day.
Task 2. Order the words. There is one example.
Example: you / place / to / / visit / which / would
Which place would you to visit?
1. of / the / let’s / history / museum / visit
___________________________________________.
2. to / to / we’d / the / go / / zoo
___________________________________________.
3. is / in / this / time / my / Viet Nam / first
___________________________________________.
4. than / Ha Noi / is / expected / I / bigger
___________________________________________.
5. fun / park / play / water / it’s / to / a / in
___________________________________________.
Task 3. Write a short passage about yourself and the place where you live. There is one example (0).
You can use the guiding questions:
0. What’s your name and where do you live?
1. What is/are there in your neighbourhood?
2. What are the people ?
3. Do you enjoy living there? Why/why not?
4. What do you often do every day?
5. What are your favourite food and drinks?
0. My name is X. I live in a small house in the countryside.
1. There is/are _________________________. It is ____________________.
2. The people are ________________________________________________.
3. I living here, in my village because _____________________________.
4. Every day, I often _____________________________________________.
5. My favourite food(s) is/are _______________________________________.
I. Circle the odd one out.
1. Autumn | Winter | Summer | Season |
2. Who | What | There | When |
3. Danced | Song | Stayed | Listened |
4. Football | Play | Volleyball | Badminton |
5. Doing | Watching | Spring | Reading |
II. Select and circle A, B, C or D.
1. What will the weather ______?
A. today
B. yesterday
C. tomorrow
D. last Sunday
2. There …………. a lot of flowers at the festival next week.
A. are
B. were
C. was
D. will be
3. ……….. did they do yesterday? _ I slept.
A. What
B. When
C. Where
D. Who
4. ……….. you going to Nha Trang next week?
A. Is
B. Are
C. Do
D. Did
5. Peter doesn’t want ……….. football.
A. play
B. to play
C. playing
D. played
III. Read the passage and write True or False.
Peter is from Canada. There are four seasons in his country. In spring, it is warm and beautiful. His family often goes camping in the national park. In summer, it is hot. He often goes swimming with his father. In autumn, it is cool and wet. His father and she sometimes walk in the park near his house. It is very cold in winter. They usually go skiing in the mountains.
1. Peter is from England.
2. There are our seasons in his country.
3. His father and he sometimes go fishing.
4. They never go skiing in the mountains.
5. In spring, it is warm and beautiful.
IV. Reorder the words to make sentence.
1. in / spring / What / / is / the / weather / ?
………………………………………………………………………………
2. isn’t / going / to / Da Nang / Minh / next / week / .
………………………………………………………………………………
3. is / it / here / your / house / How far / from / to / ?
………………………………………………………………………………
4. straight / Go / turn / and / ahead / right / .
………………………………………………………………………………
5. the / swimming pool / is / Where / ?
…………………………………………………………………………......
HÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TIỂU HỌC THỦY AN | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 NĂM HỌC: 2016-2017 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
Part A: LISTENING
Question 1- 3: Listen and match. There is one example. (0,75 point)
Question 4 – 7: Listen and k the box. There is one example. (1 point)
0.Where did you go yesterday?
7. What would Tony tobe in the future?
Question 7- 10. Listen and Number. There is one example. (0,75 point)
Part B: READING
Question 1-3: Look, read and write the correct words next to their descriptions. There is one example. (0,75 point)
0. It's the title of a story. ......... Aladdin and the magic lamp....
1. You can pay a visit and see many kinds of animals here. .....................................
2. You can read and borrow the book here but you can't buy. .................................
3. You have holiday and don't go to school this season in Vietnam. ......................
Question 4 -7. Read the text carefully. k (a) True or False. There is one example (0,75 point)
My name is Jane. On Tet holidays, I went to Van Don and visited Cai Bau pagoda in Quang Ninh Province. I got there by car with my family. The pagoda is near the Bai Dai beach. It's bigger and more beautiful than I expected. My sister d the pagoda a lot. She said that the visit helped her to learn more about the heroes of Tran dynasty and the history of Vietnamese people.
True | False | |
0. Jane's family go on holiday in summer vocation. | a | |
4. They went to Quang Ninh province. | ||
5. They visited Bai Dinh pagoda. | ||
6. The pagoda is small. | ||
7. Jane's sister d the pagoda a lot. |
Question 8 - 10: Read and write the suitable words in the gaps as example. (1 point)
life peaceful attractive spring
Hello. My name's Thien. It is not easy to answer the question: "Which one is more exciting, life in the city or (0) life in the countryside?" but I enjoy living in the countryside very much because the life is (8)............. and the people are friendly. The villages are normally small and quiet.The fields are green, windy and beautiful with flowers in the( 9)..............and the birds singing in the summer. There are not many people, shops and traffic here. I sometimes go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and noisier, things are more expensive. I think It's more (10)................ and exciting to live in countryside.
Part C: WRITING
Question 1 - 6: Fill in each gap with suitable words (1,5 point).
0. Eg: Don't ride your bike too fast! You may fall off your..... bike.......
1. Your sister's playing with a sharp knife. She may......... herself.
2. Giang has a toothache. He should go to the ....................................................
3. Don't touch the stove! You may ......................................................................
4. What the summer be..................in your country?
5. I'd to be a ................Because I'd to sing the song.
6. It's better to go slowly than quickly and...........
Question 7-10. Reorder the words to make sentences as example. (1 point)
Example:
0. did/ What/ do/ people/ when/ there/ you/the/ were?
→What did the people do when you were there?
7. do/ What/ you/ did/ weekend/last.
→ ...................................................................................................................................
8. visited/ Da Lat/ with/ parents/my/ I.
→.....................................................................................................................................
9. do/ think/ What/ of/ you/ it/.
→ ..................................................................................................................................
10. than/ peaceful/ I/ is/more/ and/expected/ The/ life/ in/countryside.
→ ....................................................................................................................................
Part D. SPEAKING (5 minutes)
Greeting & test taker's name check.
The examiner says "My name is...It's nice to talk to you today."
Part 1: Getting to know each other
The examiner asks 3 questions below:
1. What's your name?
2. How are you today?
3.Which class are you in?
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛✅⬛✅⬛⬛⬛⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅⬛⬛✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛✅⬛✅⬛⬛✅⬛⬛⬛⬛✅⬛⬛
⬛⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛✅✅✅✅⬛⬛
⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛⬛
I. Answer these following questions.
1. What’s your name? ……………………………………………………..
2. How are you today? ………………………………………..
3. How old are you? ……………………………………………………..
4. Where are you from? ……………………………………………………..
5. What nationality are you? ……………………………………………..
6. What’s your hobby? ……………………………………………………
7. What’s the name of your school? ………………………………………………..
8. Where is your school? ……………………………………………………..
9. What’s your address? ……………………………………………………….
10. What do you do on Saturday? ………………………………………………..
11. What do you do in the morning? ………………………………………………..
12. What do you do in the afternoon? …………………………………………….
13. What do you do in the evening? ………………………………………………..
14. What time do you get up? ……………………………………………………….
15. Where did you go on holiday? ……………………………………………
16. How did you get there? ……………………………………………………………
Exercise 1: Choose the odd one out.
1. A. flat B. road C. cottage D. villa
2. A. lane B. house C. road D. street
3. A. quiet B. bigger C. pretty D. crowed
4. A. always B. usually C. early D. often
đây là tất cả những gì mk biết
Olm chào em, trên Olm có sẵn rất nhiều bộ đề kiểm tra được xây dựng theo cấu bám sát chương trình của bộ giáo dục. Em đã là vip của Olm. Em có thể sử dụng toàn bộ học liệu của Olm. Vì vậy em có thể tìm thấy nó trong phần học bài lớp 5 tiếng anh em nhé.
Cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm.vn