Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
t giải như này dễ hiểu nhé :
\(H_2+F_2\underrightarrow{t^0=-225^OC}2HF\\ H_2+CL_2\underrightarrow{\frac{a}{s}}2HCL\\ H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\\ H_2+I_2< =>2HI\)
-> Để chứng minh tính oxi hóa theo chiều giảm dần từ F2 đến I2 ta dùng phản ứng halogen tác dụng với hidro
Dễ thấy :
Với X , từ I2 lên I3 tăng đột ngột , vậy ion \(X^{2+}\) có cấu hình của một khí hiếm nên :
\(X:\left[Ar\right]4s^2\left(Ca\right)\)
Với Y , từ I4 lên I5 tăng đột ngột , vậy ion \(I^{4+}\)có cấu hình của một khí hiếm nên :
\(Y:\left[He\right]2s^22p^2\left(C\right)\)
Vậy ...
P/s : bài này mk có lm rồi :D
Đáp án A
Chất dùng để nhận biết hồ tinh bột là I2 vì:
I 2 + hồ tinh bột => hợp chất màu xanh
Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!
Ta có: \(V=\frac{4}{3}\pi r^3=\frac{4\pi}{3}\cdot2,46\cdot10^{-24}=10,3\cdot10^{-24}\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow V_{tthể}=\frac{10,3\cdot10^{-24}}{74\%}=1,4\cdot10^{-23}\left(cm^3\right)\)
Vậy \(D=\frac{M}{V}=\frac{65}{1,4\cdot10^{-23}}=4,64\cdot10^{24}\)(u/cm3)
a) Chất có mạng tinh thể nguyên tử: kim cương.
Chất có mạng tinh thể phân tử:ở nhiệt độ thấp thì có khí hiếm, O2, N2,… kết tinh thành tinh thể phân tử.
b) Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Tự cân bằng nhá!
a,
\(HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\\
Cl_2+Fe\rightarrow FeCl_3\\
FeCl_3+NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+NaCl\\
NaCl+H_2SO_{4\left(dn\right)}\rightarrow Na_2SO_4+HCl\\
HCl+CuO\rightarrow CuCl_2+H_2O\\
CuCl_2+AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+AgCl\)
b,
\(KMnO_4+HCl\rightarrow KCl+MnCl_2+Cl_2+H_2O\\ Cl_2+H_2\rightarrow HCl\\ HCl+Fe\left(OH\right)_3\rightarrow FeCl_3+H_2O\\ FeCl_3+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+AgCl\\ AgCl-as,t^o->Ag+Cl_2\\ Cl_2+NaBr\rightarrow NaCl+Br_2\\ Br_2+NaI\rightarrow NaBr+I_2\)
c, Giống câu b 3 pt đầu
\(HCl+Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2+H_2O\\
FeCl_2+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+AgCl\\
AgCl-as,t^o->Ag+Cl_2\)
d,
\(HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\\
Cl_2+Fe\rightarrow FeCl_3\\
FeCl_3+NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+NaCl\\
Fe\left(OH\right)_3+H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
e,
\(HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\\
Cl_2+NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\
NaCl+H_2SO_{4\left(dn\right)}\rightarrow Na_2SO_4+HCl\\
CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\
CuCl_2+AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+AgCl\\
AgCl-as,t^o->Ag+Cl_2\)
f,
\(MnO_2+HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\\ Cl_2+KOH-t^o->KClO_3+KCl+H_2O\\ KClO_3\rightarrow KCl+O_2\\ KCl+H_2SO_{4\left(dn\right)}\rightarrow K_2SO_4+HCl\\ HCl+MnO_2\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaCl_2+Ca\left(ClO\right)_2+H_2O\)
với yếu tố nhiệt độ thì giảm nhiệt độ vì đây là phản ứng tỏa nhiệt vì giảm nhiệt độ phản ưng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt
với áp suất : tăng áp suất vì vế trái có 4 phân tử khí vế phải có 2 phân tử khí khi tăng áp suất là chuyển dịch theo chiều giảm số phân tử khí
tăng nồng độ N2 hoặc H2 hoặc tăng cả hai vì khi làm như vậy tốc độ phản ứng sẽ xảy ra theo chiều làmtăng nộng độ chất đó
Dạng amylozơ của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dương. Khi đun nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhưng nếu để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu xanh trở lại. Do đó dung dịch hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết Iot và ngược lại, dung dịch Iot là một loại thuốc thử để nhận biết tinh bột.
(Phần đc mik đánh chữ in đậm là phần cần thiết)
hồ tinh bột khi gặp I2 sẽ chuyển màu xanh do I2 có tính chất như vậy>