Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Gly-Ala |
Cu(OH)2 |
Cu(OH)2 không bị hòa tan |
Gly-Gly-Gly-Ala |
Cu(OH)2 bị hòa tan và tạo thành dung dịch màu tím |
Chọn đáp án B
Các peptit có ≥ 3 mắt xích xảy ra phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– ⇒ tạo phức màu tím
Chọn đáp án C
Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH tạo phức màu xanh tím
Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH ( không hiện tượng )
Chọn đáp án B
Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– tạo phức chất màu tím.
⇒ dùng Cu(OH)2/OH– để phân biệt tripeptit Gly-Ala-Gly và Gly-Ala
Chọn đáp án A
Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH
⇒ tạo phức màu xanh tím
+ Còn Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH
⇒ không hiện tượng.
Chọn đáp án B
Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– tạo phức chất màu tím.
⇒ dùng Cu(OH)2/OH– để phân biệt tripeptit Gly-Ala-Gly và Gly-Ala ⇒ chọn B
Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure
Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure
→ dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A.
Tri peptit trở lên có phản ứng màu biure với thuốc thử là Cu(OH)2/OH–
Chọn C
Cu(OH)2.