Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Gly-Ala |
Cu(OH)2 |
Cu(OH)2 không bị hòa tan |
Gly-Gly-Gly-Ala |
Cu(OH)2 bị hòa tan và tạo thành dung dịch màu tím |
Đáp án D
Nhận thấy nAla = 2nX
Quy hỗn hợp X về
+ 1,155O2
Ta có hệ →
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ mmuối = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam
Có 4 dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: HCOOH, C2H4(OH)2, C6H12O6 (glucozơ), Gly-Gly-Val.
(glucozơ) đều có nhiều nhóm −OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức màu xanh được với Cu(OH)2.
Gly-Gly-Val có số liên kết peptit = 2 nên tạo phức màu tím xanh được với Cu(OH)2.
=> Chọn đáp án B.
Có 4 dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: HCOOH, C2H4(OH)2, C6H12O6 (glucozơ), Gly-Gly-Val.
và (glucozơ) đều có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức màu xanh được với Cu(OH)2.
Gly-Gly-Val có số liên kết peptit = 2 nên tạo phức màu tím xanh được với Cu(OH)2.
=> Chọn đáp án B
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Để nhận biết Gly-Gly và Gly-Gly-Gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2. Vì Cu(OH)2 tạo phức màu tím với Gly-Gly-Gly và không có phản ứng với Gly-Gly.