K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2020

* Các bước lọc dữ liệu:

Bước1: Chuẩn bị

-Chọn một trong vùng có dữ liệu cần lọc

-Vào Data/Filter/AutoFilter mũi tên tiên đề cột sẽ hiện ra

*Bước 2: Chọn tiêu chuẩn để lọc

-Nháy nút mũi tên trên hàng tiên đề cột

-Các giá trị khác nhau của cột dữ liệu sẽ hiện ra

-Các hàng mà dữ liệu của ô tại cột đó đúng bằng giá trị chọn sẽ được hiển thị

*Sau khi lọc, muốn hiển thị toàn bộ danh sách ta sử dụng lệnh: Data/Filter/Show all

*Thoát khỏi chế độ lọc: Data/Filter/AutoFilter

10 tháng 4 2022

THAM KHẢO:

- Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu

Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là : 

B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.

B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).

B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.

B4: Chọn giá trị để lọc.

10 tháng 4 2022

 Lọc dữ liệu là hiển thị các hàng thỏa mãn các tiêu chí nhất định nào đó. Các bước lọc dữ liệu:
B1: Nháy chuột vào một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Chọn Home\ Sort and Filter.
B3: Lọc
 

25 tháng 3 2022

C

17 tháng 5 2022

REFER

– Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

Nháy đúp chuột vào cột cần lọc.

Click vào dấu. ...

Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter.

Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị.

chọn Number Filter sau đó chọn.

17 tháng 5 2022

Refer:

Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiển thị các hang thỏa mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

Các bước lọc các hàng có giá trị lớn nhất( hay nhỏ nhất):

1: Nháy đúp chuột vào cột cần lọc

2: Click vào dấuTrắc nghiệm Tin học 7 Bài 8 (có đáp án): Sắp xếp và lọc dữ liệu  hiển thị trên cột đang chọn.

3: Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter

4: Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị.

5: chọn Number Filter sau đó chọn

6: nhấn OK để hiển thị kết quả.

8 tháng 3 2022

B

B

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?A. Hàng đầu tiên của bảng số liệuB. Cột đầu tiên của bảng số liệuC. Toàn bộ dữ liệuD. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm địnhCâu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồB. Nháy nút (Change Chart...
Đọc tiếp

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?

A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu

B. Cột đầu tiên của bảng số liệu

C. Toàn bộ dữ liệu

D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định

Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:

A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ

B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp

C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp

D. Đáp án khác

Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường gấp khúc

C. Biểu đồ hình tròn

D. Biểu đồ miền

Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:

A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.

B. luyện gõ phím nhanh.

C. luyện gõ mười ngón.

D. luyện gõ bàn phím.

Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và

A. các biểu đồ.

B. các hình ảnh.

C. các trò chơi.

D. các bài nhạc.

Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ

A. tên trò chơi.

B. tên lớp học.

C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.

D. tên của em.

Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:

A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.

B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.

D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

1

Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?

A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu

B. Cột đầu tiên của bảng số liệu

C. Toàn bộ dữ liệu

D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định

Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:

A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ

B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp

C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp

D. Đáp án khác

Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường gấp khúc

C. Biểu đồ hình tròn

D. Biểu đồ miền

Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:

A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.

B. luyện gõ phím nhanh.

C. luyện gõ mười ngón.

D. luyện gõ bàn phím.

Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và

A. các biểu đồ.

B. các hình ảnh.

C. các trò chơi.

D. các bài nhạc.

Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ

A. tên trò chơi.

B. tên lớp học.

C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.

D. tên của em.

Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:

A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.

B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.

D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.

17 tháng 6 2019

Đáp án A

19 tháng 8 2017

Lọc dữ liệu để chọn và chỉ hiển thị các hàng thỏa mãn điều kiện do chúng ta quy định.

Đáp án : C

19 tháng 3 2022

helpppp

1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2

điều chỉnh hướng giấy in

Chọn PagePage

(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )

Các bước đặt lề

B1: mở dải lệnh Page Layout

B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins

 B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.

 B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.

 3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng  của dữ liệu để  giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu

Các bước sắp xếp dữ liệu

B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh  data để  sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh  data để  sắp xếp theo thứ tự giảm dần

4.  
Lọc dữ liệu  chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu

Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là : 

B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.

B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).

B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.

B4: Chọn giá trị để lọc.