Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án A
(1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại.
(5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để
Đáp án A
(1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại.
(5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để.
Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.
Chọn C
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung I, IV đúng.
Đáp án D
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung 1, 4 đúng
Đáp án B
Biện pháp thiên địch là biện pháp dùng các loài thiên địch để tiêu diệt các sinh vật có hại => không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và không gây ô nhiễm môi trường
Chọn C
Vì: - (1), (2), (4), (5) là những phát biểu đúng
(3) là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào từng sống.
Đáp án B
Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra do:
(1). Số loài tăng, quan hệ sinh học trở nên căng thẳng và sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến quần xã biến đổi.
(2). Nhóm loài ưu thế phát triển làm môi trường biến đổi mạnh và gây ra diễn thế.
(3). Nhóm loài ưu thế bị suy thoái các loài thứ yếu có thể phát triển thành loài chủ yếu, quần xã biến đổi
Chọn C
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Biện pháp không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái:
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế
Do sinh vật ngoại lai sẽ tăng trưởng vượt mức à ức chế hoặc lây bệnh cho loài địa phương.