Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Gọi a là số mol của Fe2O3 , b là số mol của CuO
\(\Rightarrow\frac{160a.100}{160a+80b}=80\)
\(\Rightarrow16000a=12800a+6400b\Rightarrow a-2b=0\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0,14\left(mol\right)\Rightarrow6a+2b=0,14\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe2O3}+m_{CuO}=4\left(g\right)\)
b,
\(m_{FeCl3}=162,5.2a=6,5\left(g\right)\)
\(m_{CuCl2}=135.b=1,35\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=140\left(ml\right)\Rightarrow m_{dd}=140.1,2=168\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{spu}}=168+4=172\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl3}=\frac{6,5.100}{172}=3,78\%\)
\(C\%_{CuCl2}=\frac{1,35.100}{172}=0,78\%\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Vì số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên ta quy hỗn hợp về Fe3O4
\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O
.0,1...........0,8...........0,1..........0,2...........0,4
\(Vdd_{HCl}=0,8\cdot1=0,8\left(l\right)\)
Vậy V = 0,8
\(m_{HCl}=13,035.0,1.1,05=1,36875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{1,36875}{36,5}=0,0375\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
0,0375/2y---0,0375
Ta có: \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{\dfrac{0,0375}{2y}}=\dfrac{160y}{3}\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=\dfrac{160y}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)