Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
em dùng dụng cụ là : Một cây thước dài khoảng 30cm . Kết quá em đo đc theo đơn vị cm là : 29,7cm
1, Dụng cụ đo : Thước kẻ đo trong trường hợp những vật ngắn
Thước dây đo trong trường hợp những vật dài,...
2, Các đơn vị đo chiều dài: đeximet(dm), xentimet(cm), milimet(mm),
kilomet(km), hectomet(hm), đecamet(dam) ...
3,Cách đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ: để đo kích thước một vật, hãy chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp. Căn thẳng vật đó ở bên trái của vạch số 0. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
4. Đọc số đo chiều dài của 2 vật trên hình:
Vật thứ nhất có chiều dài 5,5 cm
Vật thứ hai có chiều dài 9,7 cm
1. Thước dây: dùng để đo trong xây dựng
Thước kẻ: để đo các vật nhỏ
2. Các đơn vị đo chiều dài mà em biết: micromet, mm, cm, dm, m, ha
3.
– Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
– Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
– Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
– Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
4.
a. lăm phẩy lăm xăng - ti - mét
b. chín phẩy bảy xăng - ti - mét
Phương pháp đo lường:
Đo lường trực tiếp: Điều này liên quan đến việc đo trực tiếp một vật thể hoặc số lượng bằng cách sử dụng một công cụ hoặc dụng cụ.
Đo gián tiếp: Điều này bao gồm việc đo một hoặc nhiều đại lượng liên quan và sử dụng các phép tính toán học để xác định phép đo mong muốn.
Đo lường so sánh: Điều này liên quan đến việc so sánh đại lượng được đo với một tiêu chuẩn hoặc tham chiếu đã biết.
Đơn vị đo lường:
Chiều dài: Đơn vị chiều dài cơ bản trong Hệ đơn vị quốc tế (SI) là mét (m). Tuy nhiên, các đơn vị thường được sử dụng khác bao gồm centimet (cm), milimét (mm), km (km), inch (in), foot (ft) và dặm (mi).
Khối lượng: Đơn vị khối lượng cơ bản trong hệ SI là kilôgam (kg). Các đơn vị thường được sử dụng khác bao gồm gam (g), miligam (mg), pound (lb) và ounce (oz).
Thời gian: Đơn vị cơ bản của thời gian trong hệ SI là giây. Các đơn vị thường được sử dụng khác bao gồm phút (phút), giờ (h), ngày (d) và năm (năm).
Công cụ thường được sử dụng:
Đo chiều dài: Thước, thước dây, thước cặp, micromet, máy đo khoảng cách laser, máy đo đường và GPS.
Đo khối lượng: Cân, cân, máy cân, cân lò xo.
Đo thời gian: Đồng hồ, đồng hồ bấm giờ, đồng hồ cát, đồng hồ nguyên tử và đồng hồ mặt trời.
Mẫu báo cáo thực hành
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo: thước thẳng
GHĐ: 30 cm
ĐCNN: 0,1 cm
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Kết quả đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 | Giá trị trung bình |
Chiều dài | l1 = 26,1 cm | l2 =26,5 cm | l3 = 26,3 cm | 26,3 cm |
Độ dày | d1 = 0,6 cm | d2 = 0,7 cm | d3 = 0,5 cm | 0,6 cm |
a. thước nhựa, thước dây... : thước dây để đo chiều dài trong xây dựng
b. cân, cân tạ ... : cân tạ dùng để cân hàng hóa
c. đồng hồ, điện thoại... : đồng hồ dùng để đếm giờ
d. chai, lọ, bình có vạch chia độ: đo thể tích chất lỏng
e. nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân... : nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể
dụng cụ đo chiều dài : thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ ,...
dụng dụ đo khối lượng : cân ,...
dụng cụ đo thời gian : đồng hồ ,...
dụng cụ đo thể tích chất lỏng : ca đong , bình chia độ , chai lọ có ghi sẵn dung tích , ...
dung cụ đo nhiệt độ : nhiệt kế , ...
câu 2
em VD về cách đo thể tích chất lỏng nha cô , cách sử dụng
b1 : ước lượng thể tíhc chất lỏng cần đo
b2 : chọn BCĐ có GHĐ VÀ ĐCNN phù hợp
b3 đổ chất lỏng đó vào bình
b4 : đặt BCĐ thẳng đứng
b5 : đặt mắt nhìn ngang so với mực chất lỏng trong bình
b6 : đọc và ghi kết quả đo theoo vạch chia gần nhất của mực chất lỏng đó