K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SỬ 6 – HK2-NH. 2018-2019  

I. Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Nước Lâm Ấp đổi tên thành nước Cham Pa vào:

       A. Thế kỉ II                       B. Thế kỉ VII                  C. Thế kỉ VI                   D. Thế kỉ IV

 Câu 2. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu

       A. Do nhà Tùy quá mạnh, quân ta chống không nổi

       B. Địch mạnh, tướng địch xảo quyệt, nội bộ của ta thiếu đoàn kết

       C. Địch mạnh, lối đánh của ta chưa hợp lí

       D. Do nhà Đường quá mạnh, nội bộ của ta không đoàn kết

 Câu 3. Nhà Lương chia nước ta thành mấy châu?

       A. 12 châu                        B. 8 châu                        C. 3 châu                        D. 6 châu

 Câu 4. Ý nghĩa của việc Lí Bí xưng đế là:

       A. Khẳng định nhân dân ta đã giành lại quyền tự chủ

       B. Mong muốn đất nước ta vững bền ngàn năm   C. Khẳng định nhân dân ta đã giành được độc lập

       D. Khẳng định sự bình đẳng của dân tộc ta với các dân tộc khác trên thế giới

 Câu 5. Vì sao Lí Bí phất cờ nổi dậy khởi nghĩa?

       A. Vì nhà Lương chỉ cho tôn thất nhà Lương mới được làm quan?

       B. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương

       C. Vì nhà Lương đánh thuế rất vô lí                D. Vì nhà Lương phân biệt đối xử gay gắt

 Câu 6. Chính sách thâm độc nhất về mặt văn hóa của nhà Hán khi đô hộ nước ta là:

       A. Du nhập Nho Giáo, Đạo Giáo, Phật giáo.. vào nước ta

       B. Bắt dân ta cống nộp các sản vật quý và lao dịch nặng nề

       C. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt

       D. Bắt dân ta học chữ Hán, theo phong tục và luật pháp của người Hán

 Câu 7. Phùng Hưng xưng hiệu là gì?

       A. Bố Cái đại vương        B. Dạ Trạch Vương       C. Vua Đen                    D. Trưng vương

 Câu 8. Nhờ đâu mà nước Lâm Ấp có thể mở rộng lãnh thổ từ Hoành sơn đến Tây Quyển?

       A. Nhờ sự hợp nhất giữa bộ lạc Dừa và bộ lạc Cau                                     

       B. Nhờ có loại vũ khí lợi hại

       C. Nhờ có lực lượng quân sự khá mạnh( 4-5 vạn)    D. Nhờ có kinh tế phát triển

 Câu 9. Ý nghĩa của kháng chiến chống quân Hán xâm lược của Hai Bà Trưng 42-43 là:

       A. Đập tan tham vọng xâm lược nước ta của nhà Hán

       B. Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta

       C. Trả được mối thù nhà của Hai Bà Trưng

       D. Mở đầu cho truyền thống yêu nước gan dạ kiên cường của phụ nữ nước ta

 Câu 10. Câu nói " tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ chứ đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người "là của ai?

       A. Bà Bát Nàn        B. Bà Triệu            C. Bà Thánh Thiên            D. Hai Bà Trưng

 Câu 11. Viên đô hộ nào của nhà Đường ốm chết khi Phùng Hưng vây Tống Bình?

       A. Dương Tư Húc            B. Quang Sở Khách       C. Trương Bá Nghi        D. Cao Chính Bình

 Câu 12. Nhà Đường chia nước ta trong An Nam đô hộ phủ thành mấy châu?

       A. 12 châu                        B. 6 châu                        C. 8 châu                        D. 3 châu

 Câu 13. Lí Nam Đế đặt kinh đô nước ta ở:

       A. Cổ Loa                         B. Mê Linh

       C. Bạch Hạc (Phú Thọ)                                           D. Thành Tô Lịch (Cửa sông Tô Lịch)

 Câu 14. Vì sao bọn đô hộ nhà Hán độc quyền về sắt?

       A. Để nhà Hán chế tạo vũ khí

       B. Để thu lợi nhuận, kìm hãm kinh tế và hạn chế sự nổi dậy của người Việt

       C. Để kìm hãm sự phát triển ngoại thương của nước ta

       D. Để nhà Hán ngăn cản sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta

 Câu 15. Khi Lí Bí lên ngôi hoàng đế đã đặt tên nước ta là:

       A. Văn Lang                      B. Hồng Bàng                C. Âu Lạc                       D. Vạn Xuân

 Câu 16. Vì sao Trần Bá Tiên đang đánh với quân ta ở Dạ Trạch lại đem quân về nước?

       A. Vì trời mưa to gió lớn, quân Lương không thể đánh

       B. Vì Dạ Trạch là vùng lau sậy um tùm, xung quanh lầy lội rất khó tiến vào

       C. Vì nhà Lương có biến (loạn)                              D. Vì Lí Nam Đế mất

 Câu 17. TK I-VI  tầng lớp bị trị trong xã hội nước ta gồm

       A. Nông dân tự do, nô tì  B. Hào trưởng Việt, nông dân tự do, nô tì

       C. Nông dân tự do, nông dân công xã, nô tì          D. Nông dân công xã, nô tì

 Câu 18. Ý nghĩa của việc Hai Bà Trưng xưng vương là:

       A. Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, đã giành lại được độc lập

       B. Nêu cao ý chí bất khuất của Hai Bà                C. Nuôi dưỡng sức dân, xây dựng đất nước

       D. Ổn định lại tình hình đất nước, củng cố chính quyền

 Câu 19. Chính sách bóc lột chủ yếu của bọn phong kiến phương Bắc với nước ta là:

       A. Cây dâu cao một thước cũng phải đóng thuế  B. Bán vợ đợ con cũng phải đóng thuế

       C. Thu thuế và cống nạp các sản vật quý                D. Thuế và lao dịch nặng nề

 Câu 20. Nguyên nhân chính khiến nước Lâm Ấp giành được độc lập năm 192-193?

       A. Do nhà Hán phải đối phó với sự nổi dậy của nhân dân châu Giao

       B. Nhờ sự lãnh đạo của Khu Liên                    C. Vì nhà Hán suy yếu lại ở quá xa

       D. Do sự đoàn kết của nhân dân Tượng Lâm và nhân dân Giao Chỉ

Câu 21. Mai Hắc Đế được dân gian quen gọi là xưng hiệu là gì?

       A. Bố Cái đại vương        B. Dạ Trạch Vương       C. Vua Đen                    D. Trưng vương

II. Điền vào bảng thống kê sau

Thời gian

Tên các cuộc khởi nghĩa từ TK I - IX

40-43

 

248

 

542

 

Những năm đầu TKVIII

 

Khoảng 766-791

 

IV. Tự luận

1.      Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa ?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2.      Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (do Lí Nam Đế lãnh đạo). Nguyên nhân thất bại?

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

5.Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (do Triệu Quang Phục  lãnh đạo). Nguyên nhân thành công? ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5.       Trong thời kì Bắc thuộc, nước ta có nhiều tấm gương yêu nước tiêu biểu. Trong số những tấm gương yêu nước đã học em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

0
Câu 4Theo tác giả cuộc sống, số phận của mỗi người gắn liền với vận mệnh tổ quốc và lòng yêu nước được thử thách, thể hiện trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.Câu văn nào trong bài khăng định tình yêu nước mãnh liệt...
Đọc tiếp

Câu 4

Theo tác giả cuộc sống, số phận của mỗi người gắn liền với vận mệnh tổ quốc và lòng yêu nước được thử thách, thể hiện trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.Câu văn nào trong bài khăng định tình yêu nước mãnh liệt ấy?

...................................................................................................................................................................

Câu 6.Em hãy đọc ngữ liệu I.1(SGK Tr 101), suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

a.Đọan văn gồm mấy câu? Dựa vàokiến thức Tiểu học hãy phân loại câu đó theo mục đích nói? Các câu 1,2,9  có mấy cụm C-V?

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn?

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7. Em hãy
 đọc ngữ liệu I.1(SGK Tr 114), suy nghĩ và trả lời câu hỏi

a Xác định chủ ngữ, vị ngữ của  các câu a,b,c,d ?Đó là kiểu câu gì?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b Vị ngữ của những câu a,b,c,d do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? Nội dung các câu  biểu thị  ý nghĩa khẳng định hay phủ định?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

c Chọn những từ hoặc cụm từ( không, không phải, chưa, chưa phải) thích hợp  điền vào trước VN của các câu trên và nhận xét về ý nghĩa biểu thị của các câu này? Việc sử dụng từ phủ định vào trước VN của câu (d) như vậy có được ko?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
d. Em hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ?

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 8 Em hãy đọc ngữ liệu I.1(SGK Tr 118), suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

aXác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong ngữ liêu I.1? Xét về cấu tạo thì hai câu đó thuộc kiểu câu nào đã học?

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.bCác vị ngữ ở các câu(a,b) do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?

..................................................................................................................................................................
.c Hãy thử điền các từ, cụm từ phủ định(không. không phải, chưa, chưa phải) vào Vị ngữ các câu( a,b)rồi nhận xét?

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
d.Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là?

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 9: Em hãy đọc ngữ liệu I, II(SGK Tr 129,141), suy nghĩ và trả lời câu hỏi

a.Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu I.1(sgkT129)? Nếu trong giao tiếp ta dùng những kiểu câu thiếu chủ ngữ hay vị ngữ, thì người nghe có hiểu đựơc mục đích thông báo không?  Hãy chữa lại câu viết sai cho đúng?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu II.1(sgkT129)?
 ? Hãy thử chữa câu viết sai cho đủ CN-VN

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu a,b mục I(sgkT141)? ?Hai câu a,b mắc phải lỗi gì? Nêu nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa ?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

d Xác định chủ ngữ, vị ngữ  câu 1 mục II(sgkT141)? Cho biết mỗi bộ phận in đậm nói về ai?Cách viết như phần in đậm có thể gây ra hiểu lầm như thế nào?Nêu cách sửa?

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 10: Khuyến khích học sinh tự làm thơ năm chữ(tham khảo Ngữ liệu SGK tr 103)

Câu 11: Em hãy đọc ngữ liệu III.1,2(SGK Tr 133),II.2(SGK Tr144)suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

a Loại đơn viết theo mẫu người viết cần theo yêu cầu gì?

.................................................................................................................................................................

b. Viết đơn không theo mẫu người viết cần tuân theo những mục nào?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  

0
 PHIẾU ÔN TẬP SỬ 6 NGÀY 29.3.2020 Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?Hai Bà Trưng  muốn thể hiện sức mạnh của mình lên nắm quyền.Do chính sách áp bức , bóc lột tàn bạo của nhà Hán.Giặc giã nổi lên khắp nơi. Các đáp án trên đều đúng.Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào? Mùa xuân năm 40Mùa xuân năm 41Mùa xuân năm 42Mùa xuân năm 43Câu...
Đọc tiếp

 

PHIẾU ÔN TẬP SỬ 6 NGÀY 29.3.2020

 

Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?

Hai Bà Trưng  muốn thể hiện sức mạnh của mình lên nắm quyền.

Do chính sách áp bức , bóc lột tàn bạo của nhà Hán.

Giặc giã nổi lên khắp nơi.

 Các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?

Mùa xuân năm 40

Mùa xuân năm 41

Mùa xuân năm 42

Mùa xuân năm 43

Câu 3: Bà Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô tại đâu?

Thăng Long                                      B. Bắc Giang

Mê Linh                                            D. Hợp Phố

Câu 4: Đến thế kỉ III, miền đất Âu Lạc ( cũ) gồm những quận nào của Giao Châu?

A. Giao Chỉ                                                   B. Cửu Chân

C. Nhật Nam                                                  D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Tại sao Nhà Hán lại giữ độc quyền về sắt?

Hạn chế phát triển sản xuất và sự chống đối của nhân dân ở Giao Châu.

Để phục vụ cho nghề thủ công nghiệp ở Trung Quốc.

Để cho nhân dân Giao Châu phải sử dụng công cụ bằng đá.

Để  Nhà Hán làm giàu.

Câu 6: Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, ở Châu Giao, đứng đầu huyện là

A. Lạc tướng người Việt.                              B. Lạc tướng người Hán.

C. Huyện lệnh người Hán                             D. Huyện lệnh người Việt.

Câu 7:  Hãy trình bày nguyên nhân và  ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?

Câu 8: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?

 

3
29 tháng 3 2020

Câu 1 : D

Câu 2: A 

Câu 3 : C 

Câu 4: D

Câu 5 : A

Câu 6: B

Câu 7 : Nguyên nhân: Do chính sách thống trị tàn bạo của triều đại phong kiến phương Bắc - Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị Tô Định giết chết

Ý nghĩa lịch sử:

- Nền độc lập dân tộc được khôi phục.

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng của dân dân tộc. khẳng định ý thức độc lập của dân tộc.

- Khẳng định vai trò lớn lao của người phụ nữ Việt Nam.

Câu 8: 

- Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.

- Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán

29 tháng 3 2020

Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?

Hai Bà Trưng  muốn thể hiện sức mạnh của mình lên nắm quyền.

Do chính sách áp bức , bóc lột tàn bạo của nhà Hán.

Giặc giã nổi lên khắp nơi.

 Các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?

Mùa xuân năm 40

Mùa xuân năm 41

Mùa xuân năm 42

Mùa xuân năm 43

Câu 3: Bà Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô tại đâu?

Thăng Long                                      B. Bắc Giang

Mê Linh                                            D. Hợp Phố

Câu 4: Đến thế kỉ III, miền đất Âu Lạc ( cũ) gồm những quận nào của Giao Châu?

A. Giao Chỉ                                                   B. Cửu Chân

C. Nhật Nam                                                  D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Tại sao Nhà Hán lại giữ độc quyền về sắt?

Hạn chế phát triển sản xuất và sự chống đối của nhân dân ở Giao Châu.

Để phục vụ cho nghề thủ công nghiệp ở Trung Quốc.

Để cho nhân dân Giao Châu phải sử dụng công cụ bằng đá.

Để  Nhà Hán làm giàu.

Câu 6: Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI, ở Châu Giao, đứng đầu huyện là

A. Lạc tướng người Việt.                              B. Lạc tướng người Hán.

C. Huyện lệnh người Hán                             D. Huyện lệnh người Việt.

Câu 7:  Hãy trình bày nguyên nhân và  ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?

1. a- Nguyên nhân :Ách thống trị tàn bạo của quân Ngô ->ND ta khốn khổ, nổi dậy đấu tranh.
b- Diễn biến.
- Năm 248 : cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền ( Hâụ Lộc Thanh Hoá)
- Cuộc khởi nghĩa bị thất bại vì lực lợng quân Hán rất mạnh , lại có nhiều mu kế hiểm độc.
c- ý nghĩa :
Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập của dân tộc ta.

2. * Nguyên nhân:
- Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thi Sách chồng Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại. Để trả nợ nước, thù nhà Hai Bà Trưng đã nổi dậy khởi nghĩa.
*Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ,làm lễ tế cờ ở Hát Môn (Hà Tây)
- Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu.
- Nghĩa quân từ Hát Môn--> Mê Linh -->Cổ Loa-->Luy Lâu.
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
*Nguyên nhân thắng lợi :
-Tinh thần yêu nước và đoàn kết của quân dân.
-Được nhân dân ủng hộ và tài chỉ huy của Hai Bà -
* Ý nghĩa:
- Độc lập dân tộc được khôi phục.
-Thể hiện tinh thần yêu nước , ý chí quật cường của dân tộc , của phụ nữ Việt Nam .

3. Đó là cuộc khởi nghĩa Sông Bạch Đằng năm 938. VÌ sau đó, Ngô Quyền đã lên ngôi và lập ra một triều đại mới. Không còn bóng kẻ thù trên đất nước ta

Câu 8: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?

- Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.

- Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán



chúc bạn học tốt

24 tháng 12 2019

giúp đi mà

1 tháng 4 2020

Chính quyền đô hộ Hán nắm độc quyền về sắt và đặt các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai thác, chế tạo và mua bán đồ sắt.
Mặc dù bị hạn chế, nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.
Trong các di chỉ, mộ cổ thuộc thế kỉ I - VI, chúng ta đã tìm được nhiều đồ sắt. Về công cụ, có rìu, mai, cuốc, dao... ; về vũ khí, có kiếm, giáo, kích, lao...; về dụng cụ, có nồi gang, chân đèn và rất nhiều đinh sắt... Đến thế kỉ III, nhân dân ven biển đã dùng lưới sắt để khai thác san hô, ở miền Nam, người dân còn biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.
Từ thế kỉ I, ở Giao Châu, việc cày, bừa do trâu, bò kéo đã phổ biến.
Theo Giao Châu kí, ở huyện Phong Khê (miền Vĩnh Phúc, Phú Thọ và Đông Anh - Hà Nội) có đê phòng lụt. sử cũ cũng nói Giao Châu có nhiều kênh, ngòi. Người ta đã biết trồng hai vụ lúa trong một năm : vụ chiêm và vụ mùa, lúa rất tốt.
Nông thôn Giao Châu có đủ loại cây trồng và chăn nuôi rất phong phú. Sách Nam phương thảo mộc trạng nói đến một kĩ thuật trồng cam rất đặc biệt của người châu Giao : để chống sâu bọ châm đục thân cây cam, người ta nuôi loại kiến vàng, cho làm tổ ngay trên cành cam... ; đó là kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.
Bên cạnh nghề rèn sắt, nghề gốm cổ truyền cũng rất phát triển. Người ta đã biết tráng men và vẽ trang trí trên đồ gốm rồi mới đem nung, sản phẩm đồ gốm ngày càng phong phú về chủng loại, như nồi, vò, bình, bát, đĩa, ấm chén, gạch, ngói..., đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và xây dựng nhà cửa.
Cùng với các loại vải bông, vải gai, vải tơ..., người ta còn dùng tơ tre, tơ chuối để dệt thành vải. vải tơ chuối là đặc sản của miền đất Âu Lạc cũ, các nhà sử học gọi là “vải Giao Chỉ".
Các sản phẩm nông nghiệp và hàng thủ công không bị sung làm đồ cống nạp mà được đem trao đổi ở các chợ làng, ở những nơi tập trung đông dân cư như Luy Láu, Long Biên..., có cả người Trung Quốc, Gia-va, Ấn Độ... đến trao đổi buôn bán. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.

học tốt

Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có sự thay đổi tích cực, phát triển.

- Đồ sắt được sử dụng rộng rãi (công cụ, dụng cụ, vũ khí)

Nhà Hán thực hiện nắm độc quyền về sắt và đặt các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai thác, chế tạo và mua bán đồ sắt. Tuy nhiên, nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển bằng chứng là: các nhà khảo cổ tìm được nhiều đồ sắt trong các di chỉ, mộ cổ thuộc thế kỉ I – VI (vũ khí, rìu, mai, cuốc,…)

- Nông nghiệp:

+ Sử dụng sức lao động của trâu, bò phổ biến.

+ Phong Khê: có đê phòng lụt, có nhiều kênh ngòi.

+ Hai vụ lúa: vụ chiêm, vụ mùa.

+ Cây trồng và vật nuôi phong phú.

Sách “Nam phương thảo mộc trạng” nói đến một kĩ thuật trồng cam rất đặc biệt của người châu Giao: để chống sâu bọ châm đục thân cây cam, người ta nuôi loại kiến vàng, cho làm tổ ngay trên cành cam,…; đó là kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.

- Thủ công nghiệp:

+ Chính quyền phương Bắc giữ độc quyền đồ sắt. 

+ Nghề rèn sắt phát triển, nghề làm gốm mở mang.

+ Nghề dệt vải (tơ tre, tơ chuối). Vải tơ chuối là đặc sản của miền đất Âu Lạc cũ, các nhà sử học gọi là vải Giao Chỉ.

- Thương nghiệp: hàng hóa trao đổi buôn bán.

+ Hình thành các làng.

+ Trao đổi với thương nhân Giava, Trung Quốc, Ấn Độ.

+ Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về ngoại thương.



 

- Đồ sắt được sử dụng rộng rãi (công cụ, dụng cụ, vũ khí)

Nhà Hán thực hiện nắm độc quyền về sắt và đặt các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai thác, chế tạo và mua bán đồ sắt. Tuy nhiên, nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển bằng chứng là: các nhà khảo cổ tìm được nhiều đồ sắt trong các di chỉ, mộ cổ thuộc thế kỉ I – VI (vũ khí, rìu, mai, cuốc,…)

- Nông nghiệp:

+ Sử dụng sức lao động của trâu, bò phổ biến.

+ Phong Khê: có đê phòng lụt, có nhiều kênh ngòi.

+ Hai vụ lúa: vụ chiêm, vụ mùa.

+ Cây trồng và vật nuôi phong phú.

Sách “Nam phương thảo mộc trạng” nói đến một kĩ thuật trồng cam rất đặc biệt của người châu Giao: để chống sâu bọ châm đục thân cây cam, người ta nuôi loại kiến vàng, cho làm tổ ngay trên cành cam,…; đó là kĩ thuật “dùng côn trùng diệt côn trùng”.

- Thủ công nghiệp:

+ Chính quyền phương Bắc giữ độc quyền đồ sắt. 

+ Nghề rèn sắt phát triển, nghề làm gốm mở mang.

+ Nghề dệt vải (tơ tre, tơ chuối). Vải tơ chuối là đặc sản của miền đất Âu Lạc cũ, các nhà sử học gọi là vải Giao Chỉ.

- Thương nghiệp: hàng hóa trao đổi buôn bán.

+ Hình thành các làng.

+ Trao đổi với thương nhân Giava, Trung Quốc, Ấn Độ.

+ Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về ngoại thương.



Chúc bạn học tốt~

Câu 1: Trong truyện Bánh chưng bánh giầy, vì sao vua lại chọn lễ vật của Lang Liêu để tế Trời, Đất và Tiên Vương?Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:       (…) Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh....
Đọc tiếp

Câu 1: Trong truyện Bánh chưng bánh giầy, vì sao vua lại chọn lễ vật của Lang Liêu để tế Trời, Đất và Tiên Vương?

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       (…) Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

 a. Đoạn văn trên đây được trích từ một văn bản trong sách Ngữ văn lớp 6 (tập một), nhưng một học sinh viết sai một số danh từ riêng, em hãy chỉ ra lỗi viết sai và viết lại  cho đúng.

 b. Tìm các từ láy trong đoạn văn trên.

Câu 3: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:

      Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân…

                                                              ( Sơn Tinh, Thủy Tinh – Ngữ văn 6 tập I)

a. Tìm những động từ chỉ hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn.

b. Những động từ ấy giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào của thần núi?

c. Viết câu văn có sử dụng một tính từ miêu tả sức mạnh của Sơn Tinh.

Câu 4: Tìm lượng từ trong câu sau và cho cho biết nghĩa của các lượng từ đó có gì khác nhau:

a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng ngọn núi....( Sơn Tinh, Thủy Tinh)

b. Một hôm, bị giặc đuổi. Lê Lợi và các tướng lĩnh rút lui mỗi người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm).

Câu 5: Viết đoạn văn ngắn (8- 10 câu) chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất một danh từ, động từ, tính từ. Gạch chân dưới danh từ, động từ, tính từ đã sử dụng.

Câu 6:  Lập dàn ý cho đề văn: Kể một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân

1
14 tháng 3 2020

1. Vì hai thứ bánh của Lang Liêu có nhiều ý nghĩa: Bánh hình tròn là tượng Trời. Bánh hình vuông là tượng Đất, các thứ thịt mỡ, đậu xanh, lá dong là tượng cầm thú, cây cỏ muôn loài. Lá bọc ngoài, mĩ vị để trong ngụ ý đùm bọc nhau.

2. 

a. Lỗi viết sai: Mị Nương, Phong Châu, 

b. Các từ láy: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh.

3. 

a. Động từ chỉ hành động của Sơn Tinh: bốc, dời, dựng, ngăn chặn, đánh nhau.

b. Vẻ đẹp dũng mạnh, không nao núng trước khó khăn.

c. Sơn Tinh kiên cường đánh bại từng đòn của Thủy Tinh.

4. 

a. từng, từng -> miêu tả chi tiết quá trình đấu tranh.

b. các -> số lượng tướng lĩnh nhiều

Câu 1(2đ)a. Giải thích nghĩa của từ “ lềnh bềnh” trong câu văn sau và cho biết từ đó được giải thích nghĩa theo cách nào?“ Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”b. Trong các cụm từ: “ăn cho chắc bụng” , “ trong bụng mừng thầm”, từ bụng nào được dùng theo nghĩa gốc nghĩa...
Đọc tiếp

Câu 1(2đ)

a. Giải thích nghĩa của từ “ lềnh bềnh” trong câu văn sau và cho biết từ đó được giải thích nghĩa theo cách nào?

“ Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”

b. Trong các cụm từ: “ăn cho chắc bụng” , “ trong bụng mừng thầm”, từ bụng nào được dùng theo nghĩa gốc nghĩa chuyển?

Câu 2 (3,5đ)

a. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại truyện dân gian nào? Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam?

b. Nhân vật Sơn Tinh Thủy Tinh được giới thiệu bằng những chi tiết tưởng tượng kì ảo như thế nào? Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật đó?

c. Là học sinh, em sẽ làm gì để hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra?

Câu 3(4,5 đ)

Em hãy kể lại câu chuyện Thánh Gióng trong một buổi ngoại khóa văn học của lớp.

( Thank you very much)

2

* Làm trước mấy câu ,

b. Trong các cụm từ: “ăn cho chắc bụng” , “ trong bụng mừng thầm”, từ bụng nào được dùng theo nghĩa gốc nghĩa chuyển?

Từ “ăn cho chắc bụng” được dùng theo nghĩa gốc 

Từ “ trong bụng mừng thầm” đc dùng theo nghĩa chuyển

Câu 2 (3,5đ)

a. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại truyện dân gian nào? Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam?

- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại truyện truyền thuyết và thần thoại 

- Truyện đc gắn với các thời đại vua Hùng, trong công cuộc khuất phục , phòng trừ bão lũ ở thời đại dựng nước , giữ nước đầu tiên của người Việt cổ. 

b. Nhân vật Sơn Tinh Thủy Tinh được giới thiệu bằng những chi tiết tưởng tượng kì ảo như thế nào? Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật đó? 

-Sơn Tinh : vẫy ta về  phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi".Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu"..

Thủy Tinh: "gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về"; "hô mưa, gọi gió làm thành  bão rung chuyển cả đất trời".

- Sơn Tinh : tượng trưng cho khát vọng chống thiên tai và sức mạnh chiến thắng lũ lụt của tổ tiên ta ngày trc .

- Thuỷ Tinh : tượng trưng thiên tai , lũ lụt , điều đáng sợ uy hiếp cuộc sống của nhân dân ; Thứ mà con người ta phải chinh phục , chiến thắng lúc bấy giờ .

c. Là học sinh, em sẽ làm gì để hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra?

- Khuyên mọi người không chặt cây , xẻ gỗ, làm thiệt hại về tài nguyên và môi trường ; Theo dõi tình hình về thiên tai  ,bão lũ qua truyền hình và tích cực phòng tránh .

20 tháng 10 2020

thanks