K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2018

Đáp án A

Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl).

13 tháng 6 2018

Đáp án A

Khí HCl tan trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh, làm quỳ tím ẩm hóa đỏ

10 tháng 3 2022

n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol

C2H2+2Br2->C2H2Br4

0,1------0,2 mol

=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%

=>%VCH4=100-40=60%

=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

0,15----0,3

C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O

0,1-----0,25 mol

=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l

20 tháng 3 2022

\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

0,025     0,025                     ( mol )

\(V_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)

\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\)

\(\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)

11 tháng 3 2022

\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)

\(n_{Br_2}=\dfrac{2,4}{160}=0,015mol\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

0,0075  0,015                       ( mol )

\(V_{C_2H_2}=0,0075.22,4=0,168l\)

\(V_{CH_4}=3,36-0,168=3,192l\)

\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,168}{3,36}.100=5\%\)

\(\%V_{CH_4}=100\%-5\%=95\%\)

11 tháng 3 2022

giúp vs nha cần lắm!!!

14 tháng 3 2022

\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{16}{188}=\dfrac{4}{47}mol\)

\(\Rightarrow n_{etilen}=\dfrac{4}{47}mol\)

\(\Rightarrow n_{metan}=0,3-\dfrac{4}{47}=\dfrac{101}{470}mol\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(\%V_{etilen}=\dfrac{\dfrac{4}{47}}{0,3}\cdot100\%=28,37\%\)

\(\%V_{metan}=100\%-28,37\%=71,63\%\)

12 tháng 3 2023

\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)

1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4

\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)

19 tháng 3 2022

câu C

15 tháng 3 2022

a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)

=> a + b = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\) (1)

\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

=> a + 2b = 0,1 (2)

(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,025 (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,075}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

c) 
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

           0,05--->0,15

             2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O

            0,025-->0,0625

=> VO2 = (0,15 + 0,0625).22,4 = 4,76 (l)

15 tháng 3 2022

a.b.\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)

\(n_{hh}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

  x          2x                            ( mol )

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

   y           y                           ( mol )

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\2x+y=0,1\end{matrix}\right.\)  \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,05\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100=33,33\%\)

\(\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)

c.

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)

 0,025    0,0625                                   ( mol )

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)

0,05        0,15                                     ( mol )

\(V_{O_2}=\left(0,0625+0,15\right).22,4=4,76l\)

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6 Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III) Các chất có cùng công thức phân tử là A. (II), (III) B. (I), (III) C. (I), (II) D. (I), (II), (III) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam...
Đọc tiếp


Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 10: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 11: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 12: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 13: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 15: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 16: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6
Câu 17: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 18: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 19: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 20: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
A. C B. S C. N D. P
B.Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng): FeO → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
Câu 2: (3 điểm) Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.

0