Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
fe+H2SO4->FeSO4+H2
1: 1: 1: :1
0,2->0,2->0,2->0,2(mol)
nFe=m:M=11,2:56=0,2(mol)
vH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
mFeSO4=n.M=0,2.(56+32=16.4)=30,4(g)
PTPU
Fe+ H2SO4\(\rightarrow\) FeSO4+ H2
0,2...................0,2........0,2...
ta có: nFe= 11,2/ 56= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2. 22,4= 4,48( lít)
mFeSO4= 0,2. 152= 30,4( g)
a.
2Al + 2H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b.
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
c.
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
d.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
a) 2Al+ 3H2SO4\(\rightarrow\) Al2(SO4)3+ H2
b) 2KClO3\(\xrightarrow[]{to}\) 2KCl+ 3O2
c) CH4+ 2O2\(\xrightarrow[]{to}\) CO2+ 2H2O
d) CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
Bài 1:
a) Số mol kẽm là:
nZn = m/M = 32,5/65 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
--------0,5-----1-------0,5---------0,5--
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,5 = 11,2 (l)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
mZnCl2 = n.M = 0,5.136 = 68 (g)
Vậy ...
Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
giải:
a, PTHH: Zn + 2HCl->ZnCl2+H2
Ta có nZn=32,5/65=0,5mol
Theo PTHH ta có nH2=nZn=0,5mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
c,Theo PTHH ta có nZnCl2=nH2=0,5mol
=>mZnCl2=0,5.136=68g
Cho mik 1 tick đúng nha, đề dài quá nên mình ko làm hết
Câu 19. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3
Câu 18. Hợp chất nào sao đây là Ba zơ
A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl
Câu 17. .Muối nào sao đây là muối A xit.
A. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4
Câu 16. Ba zơ nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3
Câu 15. Cho các phản ứng hóa học sau:
1, 4Na + O2 → 2Na2O 4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2, 2 KClO3 → 2KCl + 3O2 5, CaCO3 → CaO + CO2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3 6, K2O + H2O→ 2KOH
Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6
Câu14) Nồng độ % của dung dịch là:
A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất tan có trong 100g dung môi
C. Số gam chất tan có trong 1lít dung dịch.
D. Số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà
Câu 13) Hãy chọn phát biểu đúng nhất về dung dịch “ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của”
A. Chất rắn và chất lỏng C.Chất rắn và chất tan
B. 2 chất lỏng D. Chất tan và dung môi
Câu 12) Hòa tan 11,7g NaCl vào nước để được 0,5 lit dung dịch. Dung dịch có nồng độ mol là:
A. 0,1M; B. 0,2M C.0,3M; D. 0,4M
Câu 19. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl
B.NaOH
C.Na2O
D.NaNO3
Câu 18. Hợp chất nào sao đây là Ba zơ
A .K2O.
B.KCl
C.Ba(OH)2
D.HCl
Câu 17. .Muối nào sao đây là muối A xit.
A. CaCO3
B.Ca(HCO3)2
C. CaCl2
D.CaSO4
Câu 16. Ba zơ nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3
B.Cu(OH)2
C.NaOH
D.Al(OH)3
Câu 15. Cho các phản ứng hóa học sau:
1, 4Na + O2 → 2Na2O 4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2, 2 KClO3 → 2KCl + 3O2 5, CaCO3 → CaO + CO2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3 6, K2O + H2O→ 2KOH
Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3
B.1,2,4
C.2,4,5
D.3,4,6
Câu14. Nồng độ % của dung dịch là:
A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất tan có trong 100g dung môi
C. Số gam chất tan có trong 1lít dung dịch.
D. Số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà
Câu 13. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về dung dịch “ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của”
A. Chất rắn và chất lỏng
B. 2 chất lỏng
C. Chất rắn và chất tan
D. Chất tan và dung môi
Câu 12. Hòa tan 11,7g NaCl vào nước để được 0,5 lit dung dịch. Dung dịch có nồng độ mol là:
A. 0,1M
B. 0,2M
C.0,3M
D. 0,4M
2Fe+ 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3+ 3H2 (phản ứng thế)
2Al(OH)3 -> Al2O3+ 3H2O ( thêm to)
2Cu+ O2 -> 2CuO ( thêm to)
ta có: mdd CuSO4= 1,206. 165.84\(\approx\) 200( g)
\(\Rightarrow\) C%CuSO4= \(\dfrac{36}{200}\). 100%= 18%
a, PTHH:
2Al+3H\(_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
n\(_{Al}\)=\(\dfrac{2.7}{27}\)=0.1mol
Từ phươngtrình: n\(_{H_2}\)=32n\(_{Al}\)=32.0,1=0.15mol
-> V\(_{H_2}\)=22,4.0,15=3.36 l
b, Từ phương trình : \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0.15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.15}{2}=0.075l\)
\(\rightarrow V_{saupu}=V_{H_2SO_4}=0.075l\)
\(\rightarrow C_{M_{H_2}}=\dfrac{0.15}{0.075}=2M\)
Từ phương trình : \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0.05mol\)
\(\rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.05}{0.075}=0.667M\)
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
b) nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1(mol)
So sánh tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => HCl dư, bài toán tính theo Fe
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = nFe = 0,1(mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1(mol)
a. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. 2KClO3→ 2KCl + 3O2
c. CH4 + 2O2→ CO2 +2H2O
d. CuO + H2 → Cu +H2O
2. Dở SGK ra mà xem đi bạn