K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ 02

I/Trắc nghiệm (3 đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh:

A.HNO3 B.H2SO4 đậm đặc

C.HF D.HCl

Câu 2 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:

A.Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần.

C.Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây không có khả năng tẩy màu ?

A. Dung dịch nước Javen. B. Dung dịch nước Clo

C. Dung dịch muối Ca(ClO)2 D.Dung dịch muối KClO3

Câu 4:Trong nước Clo

A.Chỉ có HCl, Nước. B.Chỉ có HClO, Nước.

C. Có HCl, Nước,Cl2, HClO D.Chỉ có HClO, Nước và HCl

Câu 5: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon ?

A. Khí lò cốc B.Kim cương C. Than chì D. Cacbon vô định hình

Câu 6 : Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:

A.Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại

B.Nước vôi trong không có hiện tượng gì

C.Nước vôi trong hóa đục

D.Nước vôi trong 1 lúc rồi mới hóa đục

II/Tư luận:(7 đ)

Câu 1:(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:

NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3

Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2CO3, Na2SiO3, NaHCO3, NaCl

Câu 3: ( 3đ ) Cho m g hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 27,375 g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu đựơc 2,24 lit khí CO2 (đktc).

a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b.Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.


1
17 tháng 1 2018

I) Trắc nghiệm

Câu 1 : C ( HF là chất dùng để khắc chữ hay vẽ lên thủy tinh )

Câu 2 : C

Câu 3: D

Câu 4 : C

Câu 5 : A

Câu 6 : A ( do tạo muối axit )

II) Tự luận

Câu 1 :

\(2NaCl+2H2O\xrightarrow[có-màng-ngăn]{đpdd}2NaOH+Cl2+H2O\)

\(Cl2+H2-^{t0}->2HCl\)

\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

\(2FeCl2+Cl2-^{t0}->2FeCl3\)

Câu 2 :

- Dùng dd HCl thì nhận ra được :

+ NaCl vì ko có hiện tượng pư

+ Na2SiO3 với hiện tượng xuất hiện kết tủa keo trắng

\(Na2SiO3+2HCl->2NaCl+H2SiO3\downarrow\)

+ Na2CO3 và NaHCo3 với hiện tượng có bọt khí thoát ra

\(Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2\uparrow+H2O\)

\(NaHCO3+HCl->NaCl+CO2\uparrow+H2O\)

- Cho dd Ba(HCO3)2 tác dụng với 2 mẫu thử Na2CO3 và NaHCO3 thì nhận ra được

+ Na2CO3 với hiện tượng có kết tủa trắng xuất hiện

\(Na2CO3+Ba\left(HCO3\right)2->2NaHCO3+BaCO3\downarrow\)

+ NaHCO3 vì không có hiện tượng pư

Câu 3 :

Theo đề bài ta có : nHCl = \(\dfrac{27,375.20}{100.36,5}=0,15\left(mol\right)\) ; nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

a) Gọi x,y lần lượt là số mol của K2CO3 và KHCO3

PTHH :

\(K2CO3+2HCl->2KCl+CO2\uparrow+H2O\)

xmol.............2xmol......2xmol........xmol

\(KHCO3+HCl->KCl+CO2\uparrow+H2O\)

ymol................ymol......ymol.......ymol

Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.=>x=y=0,05\)

b)

khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu. là :

mK2CO3 = 0,05.138=6,9(g)

mKHCo3 = 0,05.100=5(g)

c) nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng là :

\(C\%KCl=\dfrac{\left(0,1+0,05\right).74,5}{6,9+5+27,375-0,1.44}.100\%\approx32,04\%\)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III ĐỀ 01 I/Trắc nghiệm (4đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 : Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là: A.NaHCO3, Na2CO3 B.Na2CO3, NaHCO3 C.Na2CO3 D.Không đủ dữ liệu để xác định Câu 2:Cho giấy quì tím vào dung...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III

ĐỀ 01

I/Trắc nghiệm (4đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1 : Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:

A.NaHCO3, Na2CO3 B.Na2CO3, NaHCO3

C.Na2CO3 D.Không đủ dữ liệu để xác định

Câu 2:Cho giấy quì tím vào dung dịch đựng nước, sục khí CO2 vào . Đun nóng bình một thời gian. Màu của quì tím:

A. Không đổi màu

B. Chuyển sang màu đỏ.

C.Chuyển sang màu đỏ, sau đó lại chuyển sang màu tím

D.Chuyển sang màu xanh.

Câu 3: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:

A.Đun SiO2 với NaOH nóng chảy

B.Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng

C.Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3

D.Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl

Câu 4 : Khi cho HCl đặc dư tác dụng với cùng số mol các chất sau, chất nào cho lượng Cl2 lớn nhất?

A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. KClO

Câu 5: Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?

A.Nước đá khô có khả năng hút ẩm

B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa

C. Nước đá khô có khả năng khử trùng

D. Nước đá khô có khả năng dễ hóa lỏng

Câu 6: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Mg,Na. D. Mg, K, Al,Na

Câu 7: Khi cho nước tác dụng với oxit axit không tạo thành axit, thì oxit đó có thể là :

A. SiO2 B. CO2 C. SO2 D. NO2

Câu 8: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

A. Clo độc nên có tính sát trùng

B. Clo có tính oxi hoá mạnh

C. Clo tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh

D. Một nguyên nhân khác

II/Tư luận ( 6đ )

Câu 1 :(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:

C -> CO -> CO2 -> K2CO3 -> KHCO3

Câu 2 :( 1đ ): Có 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là : Cl2, HCl, CO2 và O2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Câu 3 :(3đ ) Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.

a)Viết phương trình hóa học xảy ra

b) Giá trị của a là bao nhiêu?

c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng

1
17 tháng 1 2018

I)Trắc nghiệm

Câu 1 : B ( Phụ thuộc vào tỉ lệ số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo muối Na2CO3 hay NaHCo3 hay hh cả 2 muối , nhưng nếu theo thứ tự thì phải tạo muối Na2CO3 trước )

Câu 2 : C ( Vì H2CO3 là axit yếu )

Câu 3 : A

Câu 4 : C

Câu 5 : B

Câu 6 : B

Câu 7 : A ( SiO3 không tác dụng được với nước )

Câu 8 : C

II) Tự luận :

Câu 1 :

\(C+Co2-^{t0}->2CO\)

\(CO+CuO-^{t0}->Cu+CO2\uparrow\)

\(CO2+2KOH->K2CO3+H2O\)

\(K2CO3+CO2+H2O->2KHCO3\)

Câu 2 :

Cho quỳ tím ẩm vào từng lọ

- Lọ nào chứa khí làm cho quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay là khí Cl2

PTHH : \(Cl2+H2O->HCl+HClO\)

- Lọ nào chứa khí làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt là khí CO2

PTHH : \(CO2+H2O⇌H2CO3\)

- Lọ nào chứa khí làm cho quỳ tím hóa đỏ thì đó là khí HCl

- Lọ nào chứa khí không làm quỳ tím đổi màu thì đó là O2

Câu 3 :

Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCuO=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\nKOH=0,1.1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

a) PTHH :

\(2CuO+C-^{t0}->2Cu+CO2\uparrow\)(1)

0,5mol....................................0,25mol

\(CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O\) (2)

............0,3mol............0,15mol

Vì Na2CO3 không có khả năng td với KOH nên => Trong A còn chứa NaHCO3

\(CO2+NaOH->NaHCO3\) (3)

............0,1mol..............0,1mol

2NaHCO3 + 2KOH - > Na2CO3 + K2CO3 + H2O (4)

0,1mol........0,1mol...........0,05mol......0,05mol

=> nNa2CO3 = 0,25 - 0,1 = 15(mol)

b) CMNaOH = a = \(\dfrac{0,3+0,1}{0,1}=4\left(M\right)\)

c) thành phần % các muối thu được sau phản ứng là :

Ta có :

mNa2CO3 = 0,15+0,05 = 0,2(mol)

mK2CO3 = 0,05 mol

=> %mNa2CO3 = \(\dfrac{0,2.106}{0,2.106+0,05.138}.100\%\approx75,44\%\)

%mK2CO3 = 100% - 75,44% = 24,56%

Vậy...

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

1. Cho hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu đc 3,2 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí Hiđrô (ĐKTC). a) Viết phương trình. b) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng. 2. Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu đc 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20%...
Đọc tiếp

1. Cho hỗn hợp 2 kim loại Zn và Cu tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu đc 3,2 gam chất rắn không tan và 2,24 lít khí Hiđrô (ĐKTC).

a) Viết phương trình.

b) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại.

c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng.

2. Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu đc 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g chất kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đc dung dịch B.

a) Viết phương trình.

b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B.

3. Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với bình đựng dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng bình dung dịch tăng lên 7,8g. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?

4. Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu đc 3,36 lít khí SO2 (ĐKTC).

a) Viết phương trình.

b) Tính m.

5. Cho n gam HCl tác dụng hết hoàn toàn với hỗn hợp CaCO3 và BaCO3, kết thúc phản ứng thu đc 2,24 lít CO2 (ĐKTC). Tính n.

8
24 tháng 10 2018

1

Dùng zn vì Zn + CuSO4 => ZnSO4 + Cu

Loại bỏ chất rắn không tan thu dc dd ZnSO4 sạch

24 tháng 10 2018

2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

Cu(OH)2 --->CuO + H2O

Thấy nNaOH > 2nCuSO4 → NaOH còn dư

→ nCu(OH)2 = nCuO = 0,1 mol →m = 8,0 gam

Đáp án A

I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau đây. Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau? A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2 C. CaO D. dung dịch HCl Câu 2. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau đây.

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2

C. CaO D. dung dịch HCl

Câu 2. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A. Al và H2SO4 loãng B. NaOH và dung dịch HCl

C. Na2SO4 và dung dịch HCl D. Na2SO3 và dung dịch HCl

Câu 3. Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit ?

A. CaO B. Ba C. SO3 D. Na2O

Câu 4. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

A. Fe B. Fe2O3 C. SO2 D. Mg(OH)2

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít

Câu 6. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2

A. Al và H2SO4 loãng B. Al và H2SO4 đặc nóng

C. Cu và dung dịch HCl D. Fe và dung dịch CuSO4

(xin giúp em với ạ , cần gấp)

2
26 tháng 3 2020

1D

2D

3C

4C

5B

6A

26 tháng 3 2020

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2

C. CaO D. dung dịch HCl

Câu 2. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A. Al và H2SO4 loãng B. NaOH và dung dịch HCl

C. Na2SO4 và dung dịch HCl D. Na2SO3 và dung dịch HCl

Câu 3. Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit ?

A. CaO B. Ba C. SO3 D. Na2O

Câu 4. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

A. Fe B. Fe2O3 C. SO2 D. Mg(OH)2

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít

Câu 6. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2

A. Al và H2SO4 loãng B. Al và H2SO4 đặc nóng

C. Cu và dung dịch HCl D. Fe và dung dịch CuSO4

Câu1(NB): Kim loại cứng nhất là: A. Sắt. B. Kẽm. C. Vonfram. D. Crom. Câu 2(NB): Kim loại mềm nhất (như sáp) cắt bằng dao được là: A. Al. B. Ag. C. Pb. D. Na. Câu 3 (NB): Khi trộn hai muối nào sau đây lại với nhau sẽ thu được muối NaCl? A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch KCl. B. Dung dịch CuCl2 và dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch...
Đọc tiếp

Câu1(NB): Kim loại cứng nhất là:

A. Sắt.

B. Kẽm.

C. Vonfram.

D. Crom.

Câu 2(NB): Kim loại mềm nhất (như sáp) cắt bằng dao được là:

A. Al.

B. Ag.

C. Pb.

D. Na.

Câu 3 (NB): Khi trộn hai muối nào sau đây lại với nhau sẽ thu được muối NaCl?

A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch KCl.

B. Dung dịch CuCl2 và dung dịch Na2CO3.

C. Dung dịch KCl và dung dịch Na2SO3.

D. Dung dịch KCl và dung dịch Na2SO4.

Câu 4 (NB): Để có một mùa vụ bội thu, một người nông dân ở vùng Duyên Hải miền Trung đi mua phân đạm bón cho lúa. Em hãy giúp bác nông dân đó chọn mua loại phân đạm nào (trong số các loại phân sau)?

A. Canxi nitrat - Ca(NO3)2.

B. Amoni nitrat - NH4NO3.

C. Amoni sunfat - (NH4)2SO4.

D. Ure – CO(NH2)2.

Câu 5(NB): Các kim loại tác dụng được với nước tạo thành dung dịch kiềm là:

A. K; Na; Ca; Ba.

B.Mg; Zn; Sn; Pb.

C. K; Al; Fe; Mn.

D. Ca; Ba; Mg; Mn.

Câu 6(NB): Những kim loại bền với môi trường, không bị oxi hóa là:

A. kim loại có độ hoạt động hóa học mạnh.

B. kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình.

C. kim loại có độ hoạt động hóa học yếu.

D. kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 7(NB):Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:

A.Dưới 2%.

B.Trên 2%.

C.Từ 2-5%.

D.Trên 5%.

Câu 8(TH): Không dùng dây sắt làm dây dẫn điện vì:

A. Dây sắt dẫn điện kén, tổn hao điện năng trên đường dây lớn, dễ bị oxi hóa

B. Dây sắt nặng, dễ đứt.

C. Dây sắt có giá thành cao.

D. Dây sắt cứng, khó nối dây.

Câu 9(TH): Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch ?

A. NaCl và CuSO4.

B. Na2CO3 và BaCl2.

C. KNO3 và MgCl2.

D. MgCl2 và BaCl2.

Câu 10 (TH): Phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N có trong phân bón (NH2)2CO là

A. 23,3%.

B. 31,8%.

C. 46,7%.

D. 63,6%.

Câu 11(TH): Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

A.Fe.

B.Ag.

C.Al.

D.Cu.

Câu 12 (VD): Hóa chất được dùng để nhận biết 5 lọ dung dịch không màu, mất nhãn H2SO4, NaCl, Na2SO4, BaCl2, NaOH là

A. quỳ tím.

B. dung dịch BaCl2 .

C. Mg.

D. Tất cá các phương án trên.

Câu 13 (VD): Cho 3 mẫu phân bón hóa học không nhãn là: phân kali (KCl), phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các mẫu phân bón trên:

A. Dung dịch Ba(OH)2.

B. Dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch quỳ tím.

D. Dung dịch phenolphtalein.

Câu 14(VD): Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:

A.80%.

B.70%.

C.60%.

D.100%.

Câu 15(VD): Cặp chất không phản ứng với nhau là:

A.Fe và CuSO4.

B.Mg và AlCl3.

C.Cu và AgNO3.

D.Fe và Al(NO3)3.

Câu 16 (VD): Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các dung dịch muối sau: BaCl2, MgCl2, CuCl2, FeCl3, KCl số kết tủa thu được là

A. 5.

B. 4.

C.3.

D. 2.

Câu 17 (VDC): Trộn 13,44 gam dung dịch KOH 25% với 32,5 gam dung dịch FeCl3 20%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 2,5 gam.

B. 3,25 gam.

C. 3 gam.

D. 2,14 gam.

Câu 18 (VDC): Đất nông nghiệp ở miền Trung – Quảng Ngãi, cứ mỗi hecta cần 45 kg nitơ. Như vậy để cung cấp đủ lượng ni tơ trên cho đất cần phải bón bao nhiêu kg ure – (NH2)2CO:

A. 86,43 kg.

B. 80,43 kg.

C. 96,43 kg.

D. 98,43 kg.

Câu 19(VDC): Cho một mẫu sắt vào dung dịch chứa đồng thời 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu chỉ thu được một kim loại thì số loại muối tạo thành là:

A.1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20(VDC): Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt ZnSO4, AgNO3,CuCl2, FeSO4. Kim loại tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là:

A. Al.

B. Mg.

C. Fe.

D. Tất cả đều sai.

mn ơi giúp mk vs ạ thank!!!

2

Mk ngu lắm nên ko bt mấy câu sau ạ.

Câu1(NB): Kim loại cứng nhất là:

A. Sắt.

B. Kẽm.

C. Vonfram.

D. Crom.

11 tháng 3 2020

a, \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)

b, \(m_{giam}=25-24,96=0,04\left(g\right)=m_{Zn_{tan}}=m_{Cu}\)

Đặt a là số mol của Zn tan nên A là mol Cu

\(\Rightarrow65a-64=0,04\)

\(a=0,04\)

\(\Rightarrow m_{Zn_{tan}}=2,6\left(g\right)\)

c,

\(n_{CuSO4}=n_{Cu}=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO4}=6,4\left(g\right)\)

25 tháng 7 2020

cảm ơn góp ý của bạn nhóooo 🙆🏻‍♀️

16 tháng 9 2016

nMg=0.1(mol)

nH2SO4=0.2(mol)

PTHH:Mg+H2SO4->MgSO4+H2

Theo pthh:nMg=nH2SO4

Theo bài ra,nH2SO4>nMg

->H2SO4 dư tính theo Mg

theo pthh,nH2=nMg->nH2=0.1(mol)

VH2=0.1*22.4=2.24(l)

b)theo pthh,nMgSO4=nMg->nMgSO4=0.1(mol)

mMgSO4(Magie sunfat)=0.1*120=12(g)