Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

A. S, P, ...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2019

Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

Loại A vì S ở thể rắn

Loại B và D vì  Br 2 ở thể lỏng

Đáp án: C

15 tháng 8 2016

     F        O         Cl       N

Độ âm điện: 3,98     3,44     3,16    3,14

Nhận xét: tính phi kim giảm dần.

                      N2     CH4     H2O    NH3

Hiệu độ âm điện: 0      0,35   1,24    0,84

Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.

 

28 tháng 8 2018

MONG CÁC BN GIÚP MÌNH

7 tháng 6 2018

1)

2KCl + 2H2O --( Điện phân dd có màng ngăn )--> 2KOH + Cl2 + H2

2KOH+ MgCl2 -> 2KCl + Mg(OH)2

2KCl + 2H2O --( Điện phân dd có màng ngăn )--> 2KOH + Cl2 + H2

2Cl2 + 2H2O -> 4HCl + O2

2HCl + Fe(OH)2 -> FeCl2 + 2H2O

2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3

2FeCl3 + Fe --to, xt-> 3FeCl2

2)

3Cl2 + 6KOHdamdac --to-> 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KClO3 \(\xrightarrow[to]{MnO2}\) 2KCl + 3O2

3) Cl2 + 2KOH -> H2O + KCl + KClO

7 tháng 6 2018

giải hộ em vs :để thu được 5,6 tấn vôi sống H% 95% tính CaCo3 ? cần dùng

31 tháng 1 2020

Ankan + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O

Ta có nH2O=\(\frac{27}{18}\)=1,5 mol\(\rightarrow\) nH trong ankan=2nH2O=3 mol

\(\rightarrow\) mC trong ankan=17,4-3=14,4 gam \(\rightarrow\) nC=\(\frac{14,4}{12}\)=1,2 mol

\(\rightarrow\)Hỗn hợp ankan chứa 1,2 mol C và 3 mol H \(\rightarrow\) nCO2=nC=1,2 mol

\(\rightarrow\)n ankan=nH2O -nCO2=1,5-1,2=0,3 mol

\(\rightarrow\) C trung bình ankan=\(\frac{1,2}{0,3}\)=4

Vì 2 ankan cùng thể tích nên số C là trung bình cộng, mặt khác chung đều là thể khí nên số C từ 4 trở xuống.

\(\rightarrow\) Nếu một ankan có số C nhỏ hơn 4 \(\rightarrow\) Ankan còn lại phải hơn 4

\(\rightarrow\) 2 ankan phải cùng 4 C \(\rightarrow\)Đều là C4H10 nhưng khác CTCT

\(\rightarrow\)CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH(CH3)-CH3

b) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\underrightarrow{^{as}}\) CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl

CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\underrightarrow{^{as}}\) CH3-CCl(CH3)-CH3

11 tháng 3 2020

Câu 1. Dãy các đơn chất nào sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. F 2 , Cl 2 , I 2 , Br 2 . B. I 2 , Br 2 , Cl 2 , F 2 .
C. F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . D. I 2 , Cl 2 , F 2 , Br 2 .
Câu 2. Trong chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, từ Na đến Cl
A. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
B. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
C. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
tăng dần.

D. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần.

8 tháng 3 2023

\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)

29 tháng 3 2023

MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2

Cl2 + H2  2HCl 

HCl + NaOH  NaCl + H2

2NaCl + 2H2→���đ���đpddcmn 2NaOH + H2 + Cl2 

26 tháng 4 2020

đề bài ?

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3. ĐÁP ÁN Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4 b. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → NaOH → NaClO a. (1) S + O2...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC

Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3.

ĐÁP ÁN

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

a. S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4

b. MnO2 Cl2 HCl NaCl NaOH NaClO

a. (1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)SO2

(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{t^o,p,V_2O_5}\) 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

(4) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

(5) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

b. (1) MnO2 + 4HCl đặc 2\(\underrightarrow{t^o}\)MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

(2) Cl2 + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)2HCl↑

(3) HCl + NaOH → NaCl + H2O

(4) 2NaCl + H2O \(\underrightarrow{đpmn}\)NaOH + H2↑ + Cl2

(5) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Câu 2: “Không khí” là một hỗn hợp chứa rất nhiều chất khí với thành phần chủ yếu là khí nitơ, oxi, cacbonic, argon,…Theo kết quả phân tích của NASA thành phần % về thể tích của các khí trong không khí là như sau:

Nitrogen: N2 (MN2=28)

Oxygen: O2 (MO2=32)

Argon: Ar ( MAr=40)

Carbon Dioxide: CO2 (MCO2=44)

Neon: Ne

Helium : He

Methane: CH4

Krypton: Kr

Hydrogen: H2

Dựa vào biểu đồ do NASA nghiên cứu, chúng ta thấy rằng, thành phần chính của không khí chủ yếu là khí nitơ, khí oxi, khí argon và khí cacbonic. Dựa vào các số liệu % về thể tích bốn khí đã cho ở trên, hãy tính gần chính xác giá trị khối lượng mol trung bình của không khí. Giải thích tại sao giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol).

Dựa vào biểu đồ ta có thành phần % về thể tích của các khí nitơ, oxi, argon, cacbonic lần lượt là:

Khí N2 O2 Ar CO2
% 78,082687 20,945648 0,933984 0,034999

Khối lượng mol trung bình chính xác của không khí là

\(\overline{M_{kk}}=\%N_2.28+\%O_2.32+\%Ar.40+\%CO_2.44=28,95475\)

Giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol) vì nó rất gần với giá trị tính toán chính xác.

Câu 3: Chỉ sử dụng thuốc thử là dung dịch phenolphthalein hãy đề xuất cách nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử các dung dịch vào các ống nghiệm, nhỏ một giọt phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm.

+ Dung dịch chuyển màu hồng : NaOH.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử 3 dung dịch H2SO4, Na2SO4, BaCl2 cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt, nhỏ vào mỗi ống nghiệm một giọt phenolphtalein, sau đó cho vào mỗi ống nghiệm một giọt dung dịch NaOH.

+ Dung dịch chuyển màu hồng: Na2SO4, BaCl2.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4.

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

- Trích mẫu thử 2 dung dịch Na2SO4, BaCl2 vào các ống nghiệm, sau đó cho tác dụng với dung dịch H2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không xẩy ra hiện tượng gì : Na2SO4.

Câu 4: Hòa tan 0,575g kim loại Na vào 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc).

a. Xác định giá trị V và tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.

b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa cực đại thu được sau phản ứng.

a.

\(n_{Na}=0,025mol;n_{H2SO4}=0,02mol.\)

\(\dfrac{n_{Na}}{2}>\dfrac{n_{H2SO4}}{1}\) ⇒ Sau khi phản ứng với axit, Na còn dư. Kim loại Na dư sẽ tiếp tục phản ứng với nước.

PTHH:

2Na + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2

0,02......0,01....................0,01......0,01

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,005....0,005.......0,005.....0,0025

\(\Rightarrow V_{H2}=22,4.\left(0,01+0,0025\right)=0,28lit\)

Sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch không thay đổi.

\(\Rightarrow C_{M\left(Na2SO4\right)}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,005}{0,2}0,025M\)

b. Khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 từ từ đến dư vào dung dịch X (gồm Na2SO4 và NaOH) xẩy ra các phản ứng như sau:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

0,0025.............0,005..........0,0025........0,0025

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaHCO3

0,01....................0,01...........0,01..........0,01

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + NaHCO3

0,0025.............0,0025........0,0025........0,0025

Sau khi phản ứng hoàn toàn, kết tủa thu được gồm BaSO4 và BaCO3.

\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO4}+m_{BaCO3}=3,315g\)

Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là M­xOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan lượng 16,8g kim loại M bằng H2SO4 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a.Viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra dưới dạng tổng quát

b.Xác định công thức hóa học của oxit M­xOy.

a. PTHH:

MxOy + yCO \(\underrightarrow{t^o}\) xM + yCO2

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

b.

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

0,3.......0,9...............................0,15...........0,45......0,9

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{0,3}=56\), suy ra M là Fe.

Công thức oxit là FexOy.

Vì trong oxit kim loại Fe chiếm 72,41% khối lượng nên oxi chiếm 27,59% về khối lượng.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x=72,41\%\left(56x+16y\right)\\16y=27,59\%\left(56x+16y\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)

Vậy oxit là Fe3O4.

HẾT.

(Không bắt buộc các bạn phải làm giống như đáp án, sử dụng cách làm khác vẫn được điểm tối đa)

P/s: Những bạn nào đã đổi tên nick trong quá trình diễn ra cuộc thi thì nhớ cmt "Tên nick cũ-Tên nick mới" để cô còn tổng hợp điểm cho các bạn. Những bạn có tổng điểm cao nhất sẽ được nhận các phần thưởng từ cuộc thi.

3
23 tháng 8 2017

Songoku đổi tên thành Rồng Đỏ Bảo Lửa

23 tháng 8 2017

E biết bạn nào đổi tên nữa thì nhắc bạn luôn nha

20 tháng 7 2019

- HNO2 :

+ H : I

+ N : III

+ O : II

- HClO :

+ H : I

+ Cl : I

+ O : II

- HClO3 :

+ H : I

+ Cl: V

+ O : II

- HClO4 :

+ H : I

+ Cl : VII

+ O : II

Cù Văn Thái thầy xem giúp em với ạ, có nhiều chổ em làm đại chứ không biết đúng hay sai nữa.

21 tháng 4 2019

1/ C + 2H2 -Ni,500oC-> CH4

2/ CH3COONa + NaOH -CaO, to-> CH4↑ + Na2CO3

3/ Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3↓

4/ CH4 + 2O2 -to-> CO2↑ + 2H2O

5/ CH4+ 2Cl2 -as-> CH2Cl2 + 2HCl↑

6/ CH2Cl2 + Cl2 -as-> CHCl3 + HCl ↑

7/ CHCl3 + Cl2 -as-> CH2Cl2 + HCl↑

8/ C2H4 + H2 →Ni C2H6↑

9/ n(CH2=CH2) →to, P (-CH2-CH2-)n(PE)

10/ C2H5OH →H2SO4đ C2H4↑ + H2O

11/ C2H2 + H2 →to, Pb C2H4↑

12/ CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2