Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
2.
Na2O: Na điện hoá trị 1+, O điện hoá trị 2-
HF: H điện hoá trị 1+, F điện hoá trị 1-
KCl: K điện hoá trị 1+, Cl điện hoá trị 1-
H2S: H cộng hoá trị I, S cộng hoá trị II
1.a,
Δχ= 2,51 => Liên kết ion
Nguyên tử Na nhường 1e tạo cation Na+. Nguyên tử O nhận 2e tạo anion O2−. Một O2− hút 2 Na+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
b,
Δχ= 1,78 => Liên kết ion
Nguyên tử H nhường 1e tạo cation H+ Nguyên tử F nhận 1e tạo anion F− Một F− hút một H+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
c,
Δχ= 2,34 => Liên kết ion
Nguyên tử K nhường 1e tạo cation K+. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo anion Cl−. Một K+ hút 1 Cl− về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
d,
Δχ= 0,38 => Liên kết cộng hoá trị không cực
Nguyên tử S có 2e độc thân. Mỗi e độc thân ghép đôi với 1 nguyên tử H có 1e độc thân. Mỗi cặp e ghép đôi tạo 1 liên kết trong phân tử H2S.
Đáp án B