Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Phân biệt chất khí:
a/ Nhận SO2 bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 dư => xuất hiện kết tủa trắng
Dùng que đóm => Nhận O2: cháy sáng, H2: cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ. Còn lại: O3
b/ Dùng Br2 => mất màu: SO2, Cl2, không mất màu: O2, CO2 chia làm 2 nhóm, rồi dùng Ca(OH)2 dư nhận SO2, CO2 của từng nhóm...=> chất còn lại
c/ Nhận SO2 bằng Ca(OH)2 dư: xuất hiện kết tủa trắng
Nhận H2S bằng dung dịch brom mất màu
Nhận O2, O3 bằng cách dùng KI và hồ tinh bột
d/ Gộp 3 câu trên =)))
2/ Phân biệt dung dịch
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa trắng => KCl
Xuất hiện kết tủa vàng => KI
Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr
AgNO3 + KI => KNO3 + AgI
AgNO3 + KCl => KNO3 + AgCl
AgNO3 + NaBr => AgBr + NaNO3
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: H2SO4, HCl (nhóm 1)
Không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2)
Dùng BaCl2 nhận H2SO4, Na2SO4 của từng nhóm ==> suy ra chất còn lại
a)
- Cho quỳ tím vào 5 mt, hóa xanh là KOH, hóa đỏ là H2SO4.
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại,tạo kt trắng là NaCl.
- Cho Bacl2 vào 2 mt còn lại ,mt tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là NaNO3.
b)
- Cho quỳ tím nhận ra HNO3 (hóa đỏ).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là BaCl2.
- ChoBaCl2 vào 2 mt còn,mt nào tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là K2S.
c)
- Dùng quỳ tím nhận ra Ca(OH)2(hóa xanh).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là NaCl2.
- Cho H2SO4 vào 2 mt còn lại,mt nào kt trắng là Ba(NO3)2.
- Còn lại là K2S.
d)
Cho quỳ tím nhận ra H2SO4(đỏ),KOH(xanh)
- Có H2SO4 rồi cho vào các mt còn lại,nt nào có kt trắng là BaCl2.
- Có BaCl2 rồi cho vào 2 mt còn lại ,mt có kt trắng là AgNO3.
- Còn lại là NaNO3
Chú thích :
mt : mẫu thử
kt : kết tủa
Mình không ghi PT bạn tự bổ sung nhé
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là NaI
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng sẫm là KBr
Còn lại là: KF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng HCl => nhận Na2CO3, có khí thoát ra
Dùng H2SO4 => nhận CaCl2, có kết tủa trắng xuất hiện
Dùng AgNO3 => nhận NaCl, có kết tủa trắng xuất hiện
Còn lại: AgNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Còn lại: NaCl, Na2SO4, BaCl2, K2CO3 (quỳ tím không đổi màu)
Dùng H2SO4 vừa nhận được cho vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa => BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Xuất hiện khí thoát ra => K2CO3
Cho BaCl2 vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
Còn lại: NaCl
1.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
2.
* Nhỏ H2SO4 vào các chất.
- Na2S có khí mùi trứng thối.
- Na2SO3 có khí mùi hắc.
- BaCl2 có kết tủa trắng.
- H2SO4, NaCl không hiện tượng.
PTHH: Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S
PTHH: Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
* Nhỏ BaCl2 vào 2 chất còn lại.
- H2SO4 có kết tủa trắng.
- Còn lại là NaCl.
PTHH: BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
Mangan rất nhiều hóa trị nên em gọi tên chưa đúng MnCl2 , MnNO2
Mặt khác lớp 10 rồi oxit phân 4 loại oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit lưỡng tính. MnO2 là 1 oxit lưỡng tính.
Thứ ba Al(III) , gốc PO4(III) => CTHH: AlPO4 em ghi CTHH Al2(PO4)3 :(
- Oxit axit:
SO2 (lưu huỳnh đioxit),
SO3 (lưu huỳnh trioxit),
CO2 (cacbon đioxit),
N2O3 (đinitơ trioxit),
SiO2 (silic đioxit).
- Oxit bazơ:
K2O (kali oxit),
CaO (canxi oxit),
Ag2O (bạc oxit),
MnO2 (mangan oxit)
- Axit ko có oxi:
HCl (axit clohiđric)
- Axit có oxi:
H2SO4 (axit sunfuric),
H3PO4 (axit photphoric)
- Bazơ tan:
KOH (kali hiđroxit)
- Bazơ ko tan:
Ba(OH) (bali hiđroxit),
Al(OH)3 (nhôm hiđroxit),
Ca(OH)2 (canxi hiđroxit)
- Muối :
NaCl (natri clorua),
BaCl2 (bari clorua),
K2SO4 (kali sunfat),
Zn(NO3)2 (kẽm nitrat),
Al2(PO4)3 (nhôm photphat),
CaCO3 (canxi cacbonat),
Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat),
Fe2(SO4)3 (sắt (III) sunfat ),
MgCO3 (magie cacbonat),
Li2CO3 (Liti cacbonat),
MnCl2 (mangan clorua),
FeS (sắt (II) sunfua),
CaSO3 (canxi sunfit),
BaSO4 (bari sunfat),
KNO2 (kali nitrit)
a) 6P + 5KClO3 --> 3P2O5 + 5KCl
2P0-10e-->P2+5 | x3 |
Cl+5 +6e--> Cl- | x5 |
b) S + 2HNO3 --> H2SO4 + 2NO
S0-6e-->S+6 | x1 |
N+5 +3e --> N+2 | x2 |
c) 4NH3 + 5O2 --to--> 4NO + 6H2O
N-3 -5e--> N+2 | x4 |
O20 +4e--> 2O-2 | x5 |
d) 4NH3 + 3O2 --to--> 2N2 + 6H2O
2N-3 -6e--> N20 | x2 |
O20 +4e--> 2O-2 | x3 |
e) 2H2S + O2 --to--> 2S + 2H2O
S-2 +2e--> S0 | x2 |
O20 +4e--> 2O-2 | x1 |
f) Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
Fe2+3 +6e--> 2Fe0 | x1 |
C-2 +2e--> C_4 | x3 |
g) MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Mn+4 +2e--> Mn+2 | x1 |
2Cl- -2e--> Cl20 | x1 |
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2; K2S; NaCl
Cho H2SO4 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
K2S + H2SO4 => K2SO4 + H2S
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
Mẫu thử chỉ xuất hiện dung dịch và khí thoát ra là K2S
Còn lại là NaCl.
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
AgNO3 + KBr => AgBr| + KNO3
Mẫu thử tạo kết tủa vàng sẫm là KBr
Cho vào các mẫu thử còn lại dung dịch H2SO4
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O
Mẫu thử có khí thoát ra là Na2SO3
Cho vào các mẫu thử dung dịch BaCL2
BaCl2 + MgSO4 => BaSO4 + MgCl2
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4
Còn lại là NaF
a/ H+1Cl-1 ; H+12O-2 ; H+1Cl+1O-2 ; H+1Cl+5O-23 ; H+1Cl+7O-24 ; Na+1Cl-1
b/ N+2O-2 ; N+4O-22 ; N+12O-2 ; H+1N+5O-23 ; H+1N+3O-22 ;
Na+1N+5O-23 ; Fe+3(N+5O-23)3
c/ H2S ; Na2S ; SO2 ; SO3 ; H2SO4 ; K2SO4 ; Al2(SO4)3 câu này cũng làm tương tự số oxh của O là -2 , oxh của H là +1 , Al +3 , K +1 --> từ đó suy ra số oxh của S ... bạn tự làm
Đáp án đúng : C