Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
Đáp án C
Thông tin: …. parents who value traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society.
Dịch: …. cha mẹ, người coi trọng trang phục truyền thống tin rằng những loại trang phục đó vi phạm các quy tắc và chuẩn mực của xã hội.
Đáp án C
Thông tin: ……. parents still regard them as small kids and keep in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices.
Dịch: ….cha mẹ vẫn coi chúng như những đứa trẻ nhỏ và hãy nhớ rằng con cái của chúng còn quá nhỏ để tự bảo vệ mình một cách thận trọng hoặc có những lựa chọn sáng suốt.
The generation gap , which refers to a broad difference between one generation and anther , espesially between young people and their partens , usully leads to numerous conflicts . Such family conflicts can seiously threaten the relationship between parents and children at times
It gose without saying that , however old their childen are , perents still regard them as small kids and keep in in mind that their offspring are too young to protect themselves cautiously or have wise choices . Therefore , they tend to make a great attempt to help thier children to discover the outside word . Nevertheless , they forget that as chiidren grow up , they want to be more independent and develop their own identity by creating their own opinions , thought , styles and values about life . One common issue that drives conflicts is the clothes of teenagers . While teens are keen on wearing fashionable clothes which try to catch up with the youth trends , parents who valie traditional clothes believe that those kinds of attire violate the rules and the norms of the society . It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents
Another reason contributing to conflicts is the interest in choosing a career path or education between parent and teenagers . Young people are told that they have word at their feetand that dazzing futur opportunities are just waiting for them to sexie . However , their parents try to impose their choices of unversity or career on the regardless of thier children's preference
Indeed , conflicts between parents and children are the everlasting family phenomena . It seems that best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding.
Task 1 : True / Faise / not given
1. Teenagers try to please their parents by wearing traditional clothes ( Not given )
=> Bài đọc không đề cập tới việc những thanh thiếu niên cố gắng mặc những bộ quần áo truyền thống để làm hài lòng cha mẹ họ nên đáp án cho câu này là Not Given.
2. Parents want children to follow their withes in deciding the education and future jobs ( True )
=> Trong bài có thông tin "However, their parents try to impose their choices of university or career on them regardless of their children's preference." nên đáp án cho câu này là True bởi vì “want somebody to” = “impose somebody on” đều mang nghĩa là muốn ai đó làm theo ý mình.
3. Some parents indulge their children with expensive brand name clothes ( Not given )
=> Trong bài đọc có thông tin về "expensive brand name clothes" - "It becomes worse when the expensive brand name clothes teens choose seem to be beyond the financial capacity of parents."nhưng không đề cập đến việc bố mẹ nuông chiều con cái bằng việc mua quần áo hàng hiệu đắt tiền nên đáp án cho câu này là Not Given.
4. In order to bridge the gap between the old generation ang the younger one , open communication to promote mutural undertanding is the vital key ( True )
=> Câu này trùng với câu "It seems that the best way to solve the matter is open communication to create mutual trust and understanding.” trong đoạn văn cuối. Cả hai đều mang nghĩa là để hàn gắn khoảng cách giữa các thế hệ thì cha mẹ và con cái cần có những cuộc nói chuyện cởi mở giúp tăng cường sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau, vì vậy True là đáp án đúng.
1 a.been , b.belonged , c.possessed ,d.depended
2 a.feeds , b.grows , c.raises , d.leads
3 a.some , b.more , c.much , d.any
4 a.in , b.for , c.at , d.on
5 a.selling , b. sells , c.to sell , d.sell
6 a.take , b.takes , c.took , d.is taking
7 a.wind , b.sights , c.life , d.air
8 a.more , b.free , c.extra , d.interest
9 a.take off , b.take over , c.take after , d.take care
10 a.interesting , b.exciting , c.dull , d.peaceful