K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Giải thích: Mục 2, SGK/122 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: B

Cho biểu đồ:Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành công nghiệp năm 2005 và năm 2010?1) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí giảm, nhất là khai khoáng.2) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và...
Đọc tiếp

Cho biểu đồ:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành công nghiệp năm 2005 và năm 2010?

1) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí giảm, nhất là khai khoáng.

2) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải tăng, nhất là chế biến, chế tạo.

3) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng, nhất là khai khoáng.

4) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải giảm, nhất là chế biến, chế tạo.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 3 2018

Đáp án: B

25 tháng 8 2018

Đáp án D

31 tháng 3 2017

Tình hình sản xuất và phân bố

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt

+ Công nghiệp xay xát

– Phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh do nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu (sản lượng xay xát tăng từ 8 triệu tấn năm 1990 lên 39,4 triệu tấn năm 2005).

– Phân bố thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, các tỉnh đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long.

+ Công nghiệp mía đường

– Sản lượng đường kính tăng nhanh (gần 2,7 vạn tấn năm 1990 lên 1,1 triệu tấn năm 2005). Cần cân đối giữa vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến gắn với cơ chế thị trường.

– Phân bố : đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đó tiêu biểu Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Dương, Long An…).

+ Công nghiệp chế biến chè, cà phê, thuốc lá

-Phát triển mạnh, phụ thuộc vào sự biến động của thị trường.

+ Chè : Sản lượng hàng năm hơn 12,7 vận tấn (búp khô). Phân bố : Trung di miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

+ Cà phê : Đạt trên 80 vạn tấn cà phê nhân. Phân bố Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

+ Thuốc lá : Sản xuất hàng năm trên 4 tỉ bao thuốc lá. Chủ yếu ở Đông Nam Bộ.

+ Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt

– Phát triển nhanh.

+ Rượu : từ 160 – 220 triệu lít.

+ Bia : 1,3 – 1,4 tỉ lít bia.

– Phân bố : hầu khắp các tỉnh, tập trung chủ yếu là các đô thị lớn.

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi

– Chưa phát triển mạnh, còn vị trí thứ yếu so với ngành trồng trọt. Đây là ngành mới được phát triển những năm gần đây.

+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: 300 – 400 triệu hộp sữa, bơ, phomat. Tập trung chủ yếu một số đô thị lớn và một số địa phương chăn nuôi bò sữa.

+ Sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt: như thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích…Phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản

+ Nước mắm:

-Ra đời rất sớm. Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít, một phần dành cho xuất khẩu.

-Có mặt ở nhiều nơi. Nổi tiếng như: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc…

+ Chế biến tôm đông lạnh và một số sản phẩm khác:

-Mới phát triển nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh.

-Phân bố: Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long…

+ Chế biến và đóng hộp thủy, hải sản:

-Phát triển chậm. Chủ yếu là bào ngư, sò huyết, cá ba sa, cá tra…

-Chủ yếu: Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh

+ Làm muối :

– Sản lượng khoảng 90 vạn tấn / năm

– Phân bố rộng rãi, tiêu biểu ở Cà Ná (Ninh Thuận), Văn Lý (Nam Định)

31 tháng 3 2017

Các ngành công nghiệp trọng điểm

Sản phẩm tiêu biểu

Tên sản phẩm

Tỉ trọng so với cả nước (%)

Khai thác nhiên liệu

Dầu thô

100,0

Điện

Điện sản xuất

47,4

Cơ khí – Điện tử

Động cơ điêden

77,8

Hoá chất

Sơn hoá học

78,1

Vật liệu xây dựng

Xi măng

17,6

Dệt may

Quần áo

47,5

Chế biến lương thực thực phẩm

Bia

39,8

24 tháng 3 2019

Đáp án A

27 tháng 10 2018

Đáp án B

15 tháng 1 2019

Đáp án A

19 tháng 11 2019

Đáp án D

10 tháng 6 2018

Đáp án cần chọn là: C

Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

 - Nhằm đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân.

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu

- Là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất lương thực.

=> Đáp án A, B, D đúng.

- Cung cấp lâm sản (gỗ) là vai trò của ngành lâm nghiệp -> Loại