Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a.19,25 + 6,1 b. 34,1-6,74 c. 7,5 x 3,4 d.7 : 3,5 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60 m và bằng chiều rộng.
Tính tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài ?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,9 x 95 + 0,9 x 4 + 0,9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Phân số được viết dưới dạng hỗn số là:
a. b . c. d.
Câu 2. Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là :
a. 60% b. 0,60 % c. 50% d. 600%
Câu 3. Số thập phân gồm 5 chục 2 đơn vị 3 phần mười 8 phần trăm được viết là:
a. 52,38 b. 5,238 c. 523,8 d. 5238
Câu 4. Giá trị của biểu thức: 3,6 x 37,2 + 6,4 x 37,2 là :
a. 3,72 b. 37,2 c. 372 d. 3720
Câu 5. 2m2 5dm2 = ... dm2 . Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 20500 b. 200500 c. 205000 d. 205
Câu 6. 7kg 25 dag = …….kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 725 b. 7,25 c. 72,5 d. 7,025
Câu 7. Cho các số đo độ dài sau: 3,05km ; 35000m ; 3005m ; 3500m. Số đo bé nhất là:a. 3,05km b. 35000m c. 3005m d. 3500m
Câu 8. Một cái sân hình vuông có cạnh là 1,2m. Diện tích của sân là :
a. 1,44m b. 1,44m2 c. 14,4 m d. 14,4 m2
Câu 9. Thửa ruộng hình chữ nhật dài 80m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Diện tích là:
a. 3200m2 b.2300m2 c.3002m2 d. 2003m2
Hết
-----------------------------------------
RÈN TIỀNG VIỆT - BÀI SỐ 1
I. Đọc hiểu : Chuỗi ngọc lam
Câu 1. Câu chuyện có mấy nhân vật?
a. 2 nhân vật b. 3 nhân vật c. 4 nhân vật d. 5 nhân vật
Câu 2. Viết chữ đúng (Đ), sai (S) vào ¨ thích hợp.
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì?
a. Để tặng chị trong dịp lễ Nô-en, người đã thay mẹ nuôi mình. ¨
b. Để tặng chị vào ngày cưới. ¨
Câu 3. Chi tiết cho biết cô bé không đủ số tiền mua chuỗi ngọc là:
a. Cô bé nói với chú Pi-e: “Đẹp quá! Xin chú gói lại cho cháu!”.
b. Cô bé mở khăn tay, đổ trên bàn một nắm xu. Pi - e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
c. Cô bé tỏ vẻ lúng túng khi gặp chú Pi-e.
d. Đó là số tiền cô bé đã đập con lợn đất.
Câu 4. Vì sao cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc mà Pi - e vẫn trao chuỗi ngọc cho cô ?
a. Vì anh thấy thương cô bé.
b. Vì anh không muốn giữ chuỗi ngọc gợi lại cho mình kỉ niệm buồn về người vợ chưa cưới.
c. Vì anh trân trọng và cảm động trước tình cảm của cô bé với chị gái.
d. Vì cô bé không hề mặc cả với Pi-e về giá tiền chuỗi ngọc.
Câu 5. Vì sao Pi-e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao khi mua chuỗi ngọc đó?
a. Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền mà cô bé có.
b. Vì số tiền cô bé đưa cho Pi-e thực tế rất nhiều.
c. Vì Pi –e sợ chị của cô bé trả lại chuỗi ngọc.
d. Vì Pi- e muốn bán chuỗi ngọc cho cô bé.
Câu 6. Qua câu chuyện, em học được phẩm chất đáng quý gì từ cô bé Gioan ?
........................................................................................................................ ........................................................................................................................
........................................................................................................................ ........................................................................................................................
........................................................................................................................ ........................................................................................................................
Câu 7. Từ nào trong câu “Chiều hôm ấy có một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hàng của Pi-e, nhìn từng đồ vật như muốn kiếm thứ gì.” là quan hệ từ:
a. đứng b. tủ kính c. nhìn d. như
Câu 8. Từ “cao” trong câu “Em đã trả giá rất cao” được dùng với nghĩa:...........
Câu 9. Xác định thành phần câu sau: “Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi-e và thiếu nữ cùng nhau bước qua một năm mới tràn trề hi vọng.”
Trạng ngữ: …………………………………………………
- Chủ ngữ: …………………………………………………
- Vị ngữ: …………………………………………………
Câu 10. Dựa vào nội dung bài tập đọc “Chuỗi ngọc lam”, em hãy thêm cặp quan hệ từ vào chỗ chấm phù hợp để tạo thành câu chỉ mối quan hệ tương phản.
………..Gioan không đủ tiền……… Cô bé vẫn mua được chuỗi ngọc tặng chị.
II. Chính tả
Câu 1. Hãy tìm những từ ngữ có chứa các tiếng sau:
a/ lương/nương : ………………………………………………………………………...
b/ trăn/trăng : ……………………………………………………………………………
Câu 2. Điền vào chỗ trống
a/ s hặc x: nắm …….ôi, nước …..ôi
b/ ăt hay ăc: đôi m……, thắc m…..
III. Tập làm văn
Đề bài: Qua 5 năm được học tập, rèn luyện dưới mái trường tiểu học, em có nhiều bạn bè thân thương cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn. Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
toán kèm tiếng viết nha
a) 719,25 + 20,618 = 739,868
b) 242,84 – 196,79 = 46,05
c) 67,5 x 3,4 = 229,5
d) 61,44 : 25,6 = 2,4