K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2017

Bạn Quân, Bình và An kết luận đúng

Câu 1:Tiếng đàn phát ra càng trầm khibiên độ dao động của dây đàn càng nhỏ.quãng đường dao động của dây đàn càng nhỏ.thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng nhỏ.tần số dao động của dây đàn càng nhỏ.Câu 2:Trong các kết luận sau đây, kết luận nào không đúng?Trong môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc âm truyền là như nhau.Trong hang động, nếu ta nói...
Đọc tiếp
Câu 1:

Tiếng đàn phát ra càng trầm khi

  • biên độ dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • tần số dao động của dây đàn càng nhỏ.

Câu 2:

Trong các kết luận sau đây, kết luận nào không đúng?

  • Trong môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc âm truyền là như nhau.

  • Trong hang động, nếu ta nói to thì sẽ có phản xạ âm.

  • Nếu không có vật chắn, ta vẫn có thể tạo ra âm phản xạ.

  • Âm thanh khi gặp vật chắn bị phản xạ trở lại đều gọi là phản xạ âm.

Câu 3:

Tiếng đàn phát ra càng cao khi

  • tần số dao động của dây đàn càng lớn.

  • biên độ dao động của dây đàn càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng lớn.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng lớn.

Câu 4:

Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • Âm thanh truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

  • Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.

  • Âm thanh truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

  • Âm thanh truyền được trong chân không.

Câu 5:

Tai của người bình thường không thể nghe được âm thanh có tần số

  • 15 Hz.

  • 35 Hz.

  • 25 Hz.

  • 45 Hz.

Câu 6:

Một người cao 1,65 m đứng trên bờ một hồ nước, bờ hồ cách mặt nước 37,5cm. Khi đó, ảnh của đỉnh đầu người đó cách mặt nước là

  • 37,5 cm

  • 202,5 cm

  • 20,25 cm

  • 2025 cm

Câu 7:

Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lõm và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm luôn đối xứng với vật qua gương.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 8:

Tiếng đàn phát ra càng bổng khi

  • biên độ dao động của dây đàn càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng lớn.

  • tần số dao động của dây đàn càng lớn.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng lớn.

Câu 9:

Một người đứng trên bờ một hồ nước, bờ hồ cách mặt nước 25 cm, thì khoảng cách từ đỉnh đầu người đó đến ảnh của nó là 3,94 m. Người đó cao

  • 1,70 m

  • 1,75 cm

  • 1,72 m

  • 1,67 m

Câu 10:

Một người cao 1,7 m đứng trên bờ một hồ nước, biết khoảng cách từ đỉnh đầu người đó đến ảnh của nó là 405 cm. Bờ hồ cách mặt nước

  • 325 m

  • 3,25 m

  • 0,325 m

  • 0,0325 m

1
24 tháng 12 2016

câu 1

D

câu 2

C

câu 3

A

câu 4

D

câu 5

A

câu 6

...tự trả lới nhé=)

câu 7

C

câu 8

C

câu 9 câu 10

...tự trả ló nhé=)

GOOD LUCk

 

Chọn D

15 tháng 1 2022

B. Viên đạn bay càng nhanh thì âm phát ra càng cao.

Bài thi số 3 18:38Câu 1:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?Đàn organ.Đàn T'rưng.Đàn Klông pút.Đàn tính.Câu 2:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụngđể người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.Câu 3:Âm thanh phát ra...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

18:38
Câu 1:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn organ.

  • Đàn T'rưng.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn tính.

Câu 2:

Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng

  • để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.

  • tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.

  • giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.

  • khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng cao khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 4:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 5:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 6:

Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?

  • Thay đổi tư thế ngồi.

  • Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.

  • Thay đổi vị trí bấm phím đàn.

  • Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.

Câu 7:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 8:

Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?

  • Khi âm thanh phát ra có tần số cao.

  • Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.

  • Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.

  • Khi âm thanh phát ra nghe to.

Câu 9:

Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc ?$\alpha=45^o$quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng

  • ?$60^o$

  • ?$90^o$

  • ?$30^o$

  • ?$45^o$

Câu 10:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.

  • Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.

6
5 tháng 12 2016
Câu 1:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn organ.

  • Đàn T'rưng.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn tính.

Câu 2:

Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng

  • để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.

  • tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.

  • giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.

  • khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng cao khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 4:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 5:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 6:

Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?

  • Thay đổi tư thế ngồi.

  • Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.

  • Thay đổi vị trí bấm phím đàn.

  • Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.

Câu 7:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 8:

Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?

  • Khi âm thanh phát ra có tần số cao.

  • Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.

  • Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.

  • Khi âm thanh phát ra nghe to.

Câu 9:

Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc ?$\alpha=45^o$quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng

  • ?$60^o$

  • ?$90^o$

  • ?$30^o$

  • ?$45^o$

Câu 10:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.

  • Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.

 
 
23 tháng 12 2016

thầy phynit lại tich sai r, câu 6 và câu 9 sai

1 tháng 7 2019

Âm thanh có thể truyền qua các môi trường chất rắn, chất lỏng chất khí, nhưng âm không thể truyền qua chân không. Nói chung, các chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng, các chất lỏng truyền âm tốt hơn chất khí. Khi âm truyền trong một môi trường, âm bị hấp thụ dần nên càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ dần đi rồi tắt hẳn.

(1): chất rắn

(2): chất lỏng

(3): chất khí

(4): chấn không

(5): tốt hơn

(6): tốt hớn

(7): nguồn âm

(8): tắt hẳn.

I.   TRẮC NGHIỆMCâu 1: Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhận xét sau. Hãy chọn câu trả lời sai:A.     Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.B.     Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.C.      Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.D.     Không khí là môi trường truyền âm tốt nhất.Câu 2: Vận tốc truyền âm...
Đọc tiếp

I.   TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhận xét sau. Hãy chọn câu trả lời sai:

A.     Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.

B.     Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

C.      Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.

D.     Không khí là môi trường truyền âm tốt nhất.

Câu 2: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

A. rắn, lỏng, khí.        B. lỏng, khí, rắn.           C. khí, lỏng, rắn.             D. rắn, khí, lỏng.

Câu 3: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?

A. Tấm nhựa            B. Chân không                C. Nước sôi                      D. Cao su

Câu 4: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm ở cùng điều kiện nhiệt độ có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 340 m/s.              B. 170 m/s.                     C. 6420 m/s.                   D. 1500 m/s.

Câu 5: Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là

A. t1 < t2 < t3                          B. t3 < t2 < t1                                         C. t2 < t1 < t3                                         D. t3 < t1 < t2

Câu 6: Trong môi trường nào mà cứ 2 giây thì âm thanh lan truyền được 3000 mét?

A. Nước.                   B. không khí.                   C. Thép.                            D. Nhôm.

Câu 7: Nước có thể tồn tại ở ba thể là: rắn, lỏng, khí. Hãy chỉ ra nội dung nào sai trong các nội dung dưới đây?

A.     Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái rắn, nước truyền âm tốt nhất.

B.     Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái khí, nước truyền âm kém nhất.

C.      Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự từ rắn, lỏng, khí.

D.     Vì cùng là nước nên tốc độ truyền âm như nhau.

Câu 8: Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nước.                   B. Sắt.                               C. Khí O2.                          D. Chân không.

Câu 9: Khi lặn xuống hồ, một người thợ lặn nghe được tiếng chuông sau 1/20 giây kể từ khi nó reo. Biết đồng hồ cũng được đặt chìm trong nước, hỏi khoảng cách giữa nó và người thợ lặn lúc này là bao nhiêu?

A. 35 m.                    B. 17 m.                            C. 75 m.                            D. 305 m.

Câu 10: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Hỏi sau bao lâu thì một người ở cách ga 2 km và áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng tàu chạy? Biết vận tốc âm truyền trong đường ray là 6100 m/s.

A. 1200 s.                 B. 3050 s.                         C. 3,05 s.                          D. 0,328 s.

1
27 tháng 11 2021

I.   TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhận xét sau. Hãy chọn câu trả lời sai:

A.     Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.

B.     Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.

C.      Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.

D.     Không khí là môi trường truyền âm tốt nhất.

Câu 2: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

A. rắn, lỏng, khí.        B. lỏng, khí, rắn.           C. khí, lỏng, rắn.             D. rắn, khí, lỏng.

Câu 3: Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?

A. Tấm nhựa            B. Chân không                C. Nước sôi                      D. Cao su

Câu 4: Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và trong nước là 1500 m/s. Vận tốc truyền âm trong thanh nhôm ở cùng điều kiện nhiệt độ có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 340 m/s.              B. 170 m/s.                     C. 6420 m/s.                   D. 1500 m/s.

Câu 5: Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là

A. t1 < t2 < t3                          B. t3 < t2 < t1                                         C. t2 < t1 < t3                                         D. t3 < t1 < t2

Câu 6: Trong môi trường nào mà cứ 2 giây thì âm thanh lan truyền được 3000 mét?

A. Nước.                   B. không khí.                   C. Thép.                            D. Nhôm.

Câu 7: Nước có thể tồn tại ở ba thể là: rắn, lỏng, khí. Hãy chỉ ra nội dung nào sai trong các nội dung dưới đây?

A.     Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái rắn, nước truyền âm tốt nhất.

B.     Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái khí, nước truyền âm kém nhất.

C.      Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự từ rắn, lỏng, khí.

D.     Vì cùng là nước nên tốc độ truyền âm như nhau.

Câu 8: Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nước.                   B. Sắt.                               C. Khí O2.                          D. Chân không.

Câu 9: Khi lặn xuống hồ, một người thợ lặn nghe được tiếng chuông sau 1/20 giây kể từ khi nó reo. Biết đồng hồ cũng được đặt chìm trong nước, hỏi khoảng cách giữa nó và người thợ lặn lúc này là bao nhiêu?

A. 35 m.                    B. 17 m.                            C. 75 m.                            D. 305 m.

Câu 10: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Hỏi sau bao lâu thì một người ở cách ga 2 km và áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng tàu chạy? Biết vận tốc âm truyền trong đường ray là 6100 m/s.

A. 1200 s.                 B. 3050 s.                         C. 3,05 s.                          D. 0,328 s.

Câu 1:Âm thanh phát ra càng thấp khithời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.Câu 2:Âm thanh phát ra càng bổng khiquãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.tần số dao động của nguồn âm càng lớn.thời gian...
Đọc tiếp
Câu 1:

Âm thanh phát ra càng thấp khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 2:

Âm thanh phát ra càng bổng khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 4:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn tính.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn bầu.

  • Đàn tam.

Câu 5:

Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?

  • Gẩy nhanh dây đàn.

  • Gẩy chậm dây đàn.

  • Gẩy nhẹ dây đàn.

  • Gẩy mạnh dây đàn.

Câu 6:

Biên độ dao động là

  • độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

  • quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.

  • khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

  • số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.

Câu 7:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 8:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 9:

Khi gẩy mạnh dây đàn thì

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra to.

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra trầm.

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra nhỏ

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra bổng.

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây dao động của dây đàn có tần số lớn nhất?

  • Trong một phút, dây đàn thực hiện được 6000 dao động.

  • Trong một giây, dây đàn thực hiện được 300 dao động.

  • Trong năm giây, dây đàn thực hiện được 1000 dao động.

  • Trong mười giây, dây đàn thực hiện được 2400 dao động.

4
8 tháng 12 2016

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: A

Câu 8: A

Câu 9: A

Câu 10: B

25 tháng 12 2016

Câu 1: C

Câu 2:C

Câu 3: C

Câu 4:B

Câu 5:D

Câu 6:A

Câu 7:A

Câu 8:A

Câu 9:A

Câu 10:B

7 tháng 12 2016

Vì quãng đường âm đi luôn gấp đôi khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm nên để có được tiếng vang thì khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm ít nhất là:

\(l=\frac{s}{2}=\frac{v\cdot t}{2}=\frac{340\cdot\frac{1}{15}}{2}=\frac{\frac{68}{3}}{2}=\frac{34}{3}\approx11,3\left(m\right)\)

Đ/s: ...

6 tháng 12 2016

Khoảng cách từ nguồn âm đến âm phản xạ là

\(l=v.t=340.\frac{1}{15}\approx22,67\)(m)

Vậy để có được tiếng vang thì Khoảng cách từ nguồn âm đến âm phản xạ phải lớn hơn hoặc bằng 22,67m