Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C.
Ta có:
Với:
Trên đồ thị, ta thấy:
- Tại thời điểm ban đầu (t=0): p = -4
(1)
- T thời điểm t: p= -6
(2)
- Tại thời điểm 2t: p = -4
(3)
Từ (1) và (2): (4)
Từ (1) và (3): (5)
- Tại thời điểm 3t: p =1
(6)
Từ (4), (5) và (6):

Đáp án C
Coi khoảng trên trục hoành là
Chia (2) cho (3) được
Chia (2) cho (4) được
Thế vào (5) được:
Hiển nhiên cosb=1 vô lý nên chọn cosb=0,75

Đáp án A
Nhìn vào đồ thị ta có: 5 T 2 + 5 T 12 = 7 48 s ⇒ T = 0 , 05 s ⇒ ω = 40 π r a d / s
Phương trình điện áp của đoạn mạch là: u = 200 cos ω t − π 3 V
Lại có: Z C 2 + R 2 = U I = 100 2 2 = 100 − Z C R = tan φ = tan φ u − φ i = tan − π 3 + π 6 = − 1 3
Từ đó tính ra: Z C = 50 Ω R = 50 3 Ω ⇒ R = 50 3 Ω C = 1 2 π m F

Đáp án A
Nhìn vào đồ thị ta có:
Phương trình điện áp của đoạn mạch là:
Lại có:
Từ đó tính ra:

1. Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp -> \(Z_L=Z_C\)
Nếu nối tắt tụ C thì mạch chỉ còn R nối tiếp với L.
\(\tan\varphi=\frac{Z_L}{R}=\tan\frac{\pi}{3}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_L=\sqrt{3}.50=50\sqrt{3}\Omega\)
\(\Rightarrow Z_C=50\sqrt{3}\Omega\)
2. Cuộn dây phải có điện trở R
Ta có giản đồ véc tơ
Ud Uc Um 120 120 Ur 45 0
Từ giản đồ ta có: \(U_C=\sqrt{120^2+120^2}=120\sqrt{2}V\)
\(U_R=120\cos45^0=60\sqrt{2}V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_C}{Z_C}=\frac{120\sqrt{2}}{200}=0,6\sqrt{2}V\)
Công suất: \(P=I^2R=I.U_R=0,6\sqrt{2}.60\sqrt{2}=72W\)

trong trường hợp ban đầu
điện áp R cực đại nên tại f1 xảy ra hiện tượng cộng hưởng
\(Z_L=Z_C\)
\(LC=\frac{1}{\omega^2_1}\)
Trong trường hợp sau thì điện áp AM không đổi khi thay đổi R, lúc cố định tần số nghĩa là cảm kháng và dung kháng đều cố định
như vậy thì chỉ có trường hợp duy nhất là Uam bằng với U
Khi đó
\(Z_{LC}=Z_L=Z_C-Z_L\)
\(Z_C=2Z_L\)
\(LC=\frac{1}{2\omega^2_2}\)
Suy ra
\(\omega^2_1=2\omega^2_2\)
\(f_1=\sqrt{2}f_2\)

Đáp án B
Dựa vào đồ thị ta nhận thấy khi L = 0 , 1 H thì:
φ = 30 ° ⇒ tan 30 ° = Z L R ⇒ R = ω L tan 30 ° = 173 , 2.0 , 1 3 2 = 30 Ω
Chọn đáp án A