K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2019

1. Công thức thì hiện tại đơn:

  • Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.
  • II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

  • am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?
  • III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
  • Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

Ví dụ:

  • I went to the concert last week.
  • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
  • VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
  • Ví dụ:

  • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
  • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
  • VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

  • Ví dụ:

    The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

  • VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
  • Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

  • IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
  •  Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
  • X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

    At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

    - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

  • XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
  • Ví dụ:
    - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

    - Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

  • XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

  • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).
  • #Châu's ngốc


  •  
    21 tháng 3 2021

    Đây nha: I wish (that) I was a famous film star.

    21 tháng 3 2021

    i wish i had a cake

    THÌ HTĐ HAY cái j để còn biết

    8 tháng 5 2018

    hiện tại đơn: S+V1 

    ​he, she , it, tên người : S+Vs/es

    ​hiện tại tiếp diễn: S+tobe+V-ing

    ​tương lai dự định: S+tobe going to+ V1


    hehhhhh

    28 tháng 3 2020

    Answer:

    1. Independent => Our country was more independent than in the past.

    2. Parents should spend more caring for their children.

    26 tháng 11 2021

    khos ta

     

    6 tháng 5 2021

    Cái đầu là won't be hay j

    6 tháng 5 2021

    won be nha =)

    29 tháng 11 2016

    Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

    1.1 Let's + bare infinitive

    Ex:

    - Let's go to the cinema tonight.

    - Let's help her with her housework.

    1.2 What about/How about + V_ing....?

    Ex:

    - What about going to the cinema tonight?

    - How about going to the cinema tonight?

    1.3 Why don't we + bare infinitive...?

    Ex:

    - Why don't we go to the cinema tonight?

    2. Hỏi giá

    2.1 Hỏi giá với "How much...?"

    How much + be + noun?

    Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

    It is one thousand dong.

    How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

    They are fifty thousand dong.

    2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

    How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

    Note: auxiliary verb: trợ động từ

    Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

    It is/It costs one thousand dong.

    How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

    They are/ They cost twenty thousand dong.

    2.3 Hỏi giá với "What"

    What + be + the price(s) of + noun?

    Ex: What is the price of this pen?

    What is the price of these bananas?

    3. Từ định lượng (Partitives)

    Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

    Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

    3.1 a bottle of : một chai

    Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

    a bottle of wine. (một chai rượu)

    3.2 a packet of: một gói

    Ex: a packet of tea. (một gói trà)

    a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

    3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

    Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

    a box of chalk. (một hộp phấn)

    3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

    Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

    a little of water. (một lít nước)

    3.5 a dozen: một tá

    Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

    3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

    Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

    3.7 a bar of: một bánh, một thanh

    Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

    a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

    3.8 a tube of: một túyp

    Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

    4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

    4.1 Cách dùng (Uses)

    "Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

    Ex: I can speak English.

    He can swim.

    4.2 Hình thức (forms)

    Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

    a/- Ở dạng khẳng định:

    S + can + bare inf...

    Ex: He can drive a car.

    They can do this work.

    b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

    S + cannot/can't + bare inf..

    Ex: He cannot/can't drive a car.

    They cannot/can't do this work.

    c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

    Can + S + bare inf...?

    Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
    Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

    5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

    5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

    Ex: We live here.

    5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

    Ex: It's there, right in front of you.

    5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

    Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

    5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

    Ex: Please wait outside.

    5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

    Ex: I heard someone talking upstairs last night.

    5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

    Ex: They're waiting for us downstairs.

    5.7 AT : tại, ở

    Ex: We learn English at school.

    5.8 AROUND: xung quanh

    Ex: There is a garden around my house.

    5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

    Ex: My school is before the park.

    5.10 BEHIND: ở phía sau

    Ex: The dog is behind the table

    5.11 BESIDE: bên cạnh

    Ex: The bookstore is beside the drugstore

    5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

    Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

    5.13 UNDER: ở dưới

    Ex: The cat is under the table

    5.14 IN FRONT OF: phía trước

    Ex: The post office is in front of the lake.

    5.15 NEAR: gần

    Ex: I live near a river.

    5.16 NEXT TO: bên cạnh

    Ex: The bank is next to the post office

    5.17 OPPOSITE: đối diện

    Ex: The bakery is opposite the bookstore

    5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

    Ex: There is a well to the left of my house.

    There is a flower garden to the right of my house.

    6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

    6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

    Ex: In September in 1979 in September 1979

    6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

    Ex: I usually get up at 6 in the morning.

    We often watch TV in the evening.

    6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

    Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

    6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

    Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

    6.5 After/before + thời gian

    Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

    6.6 Between + thời gian + and + thời gian

    Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

    7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

    7.1 Các đại từ sở hữu

    7.2 Cách dùng

    Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

    Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

    Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

    8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

    Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

    8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

    Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

    Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

    The children's school. (trường học của bọn trẻ)

    8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

    Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

    My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

    The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

    8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

    Ex: the leg of the table. (chân bàn

    The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

    9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

    9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

    Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

    9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

    9.3 Một số ví dụ:

    - This is my pen. (Đây là bút của tôi)

    - His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

    - My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

    - What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

    10. There + be... (có)

    Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

    10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

    Ex:

    - There is a book on the table.

    - There is some water in the glass.tables in the livingroom.

    - There was a car here yesterday.

    10.2 There + are/were/have been + plural noun

    Ex:

    - There are some books on the table

    - There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

    10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

    Ex:

    - There isn't a book on the table.

    - There aren't some books on the table

    10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

    Ex:

    - Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

    - Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

    - Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

    11. "Be going to"

    11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

    11.2 Hình thức (Forms):

    a. Câu khẳng định (Affirmative):

    S + be + going to + V....

    Ex: I am going to Hue tomorrow.

    She is going to Ha Noi this evening.

    We are going to the theater tonight.

    b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

    Ex: I am not going to Hue tomorrow.

    She isn't going to Ha Noi this evening.

    We aren't going to the theater tonight.

    c. Câu nghi vấn (Interrogative):

    Be + S + going to + V...?

    Yes, S + be/ No, S + be not

    Ex: Are you going to watch TV tonight?

    Yes, I am/ No, I am not

    Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

    Yes, he is/ No, he isn't

     

    29 tháng 11 2016

    Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

    1. Từ chỉ số lượng:

    • a lot of + N đếm được và không đếm được
    • lots of + N đếm được và không đếm được
    • many + N danh từ đếm được số nhiều
    • much + N không đếm được

    Ex: She has lots of / many books.

    There is a lot of / much water in the glass.

    2. Câu so sánh:

    a. So sánh hơn:

    • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
    • Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

    b. So sánh nhất:

    • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
    • Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

    c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

    • good / well better the best
    • bad worse the worst

    3. Từ nghi vấn:

    • what: cái gì
    • where: ở đâu
    • who: ai
    • why: tại sao
    • when: khi nào
    • how: như thế nào
    • how much: giá bao nhiêu
    • how often: hỏi tần suất
    • how long: bao lâu
    • how far: bao xa
    • what time: mấy giờ
    • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
    • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
    14 tháng 6 2018

    Tomorrow, I won't go to school 

    I won't watch TV tonight

    We won't visit Da Nang this summer vacation.

    She won't play badminton.

    They won't go to bed.

    9 tháng 5 2018

    HTĐ: (+) Do you/we/they/I + Verb + O?      

            ( +) Does she/he/it + Verb + O?         

    HTTD: (+) Am + I + V_ing + O?

                (+) Is + she/he/it + V_ing + O?

                (+)Are we/they + V_ing + O?

    TLĐ:  Will + I/we/they/she/he/it + O?

    Đúng dùm nhé viết liệt tay rồi!!!