Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!
Thanh Hoàng Thanh ưi:
1. be opposed to (somebody's) doing something (a) / oppose to doing something (v): phản đối làm gì;
2. require somebody to do something (v): yêu cầu ai làm gì;
3. be broken down (a): hỏng hóc;
4. be unemployed (a): thất nghiệp;
5. regret doing something (v): tiếc đã làm gì.
Nếu cậu thấy hay, hãy thả tim và like cho mình nhé!
Van, a student from Ho Chi Minh City, is an exchange student in the USA. He is now living with the Parker family on a farm 100 kilometers outside Columbus, Ohio. He will stay there till the beginning of October.
Mr. Parker grows maize on his farm, while Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children. Peter is the same age as Van, and Sam is still in primary school.
Since Van arrived, he has been learning a lot about life on a farm. In the afternoon, as soon as he completes his homework, he feeds the chickens and collects their eggs. On weekends, if Mr. Parker is busy, the three boys help him on the farm.
On Saturday afternoons. Peter plays baseball. The Parker family and Van eat hamburgers or hot dogs while they watch Peter play. The Parkers are nice so Van feels like a member of their family.
question
What does Mr Parker do
grows maize on his farm
How do the Parker relax on Saturday afteroon
Peter plays baseball. The Parker family and Van eat hamburgers or hot dogs while they watch Peter play
Are Mr and Mrs nice to Van
yes
How does Van feel now
feels like a member of their family.
IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
1. Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town.
A. full-time B. free time C. leisure time D. pastime
2. My home village is not very far from this city.
A. near B. cheap C. hard D. exchange
cho em vé ạaaaaa
Họ và tên : Lê Trần Bách Khả
Lớp 7
Link góc học tập : ... [vì máy tính không nằm trong tay em nên em không cop link được :(( hix hix :< chị thông cảm bỏ qua cho em nhỏ chị nhé =(( đa tạ]
--Maize (n) Ngô,Bắp
-> He loves eating maize because it is his favorite food.
-Hot dog (n) Xúc Xích
-> Hot dog is one of the most delicious fast foods.
-Grocery store (n) Cửa hàng tạp hóa
-> He bought the lamp at the grocery store.
-Baseball (n) Bóng chày
-> He plays baseball very well.
-Part-time (adv) Bán thời gian
-> He does voluntary works as a part-time job.
-Exchange (v.adj.n) Trao đổi.
-> She is an exchange student.