Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nghĩa gốc:
+ Tôi đang ăn cơm.
nghĩa chuyển:
+ Mẹ tôi bị nước ăn chân.
+ Loại xe này ăn rất nhiều xăng.
bé Lan đang ăn chuối
em rất thích ăn táo{nghĩa gốc}
bác em bị nước ăn chân
con tàu vào cảng ăn than
Nghĩa gốc:
Cây kẹo thật ngọt
Nghĩa chuyển:
Mùa xuân trời rét ngọt
Đúng đó
Chắc lun
Nghĩa gốc : Bánh kem này có vị ngọt
Nghĩa chuyển : Cô giáo em nói ngọt với học sinh
K mk nhé :)
*Đáp án :
- Nhà tôi đi vắng / Ngôi nhà đẹp quá .
- Em bé đang tập đi / Ông ấy đã ra đi.
-Quả cam ngọt quá / Chị ấy nói ngọt thật.
Nghĩa gốc : - Bạn Chi cao hơn tôi rất nhiều
Nghĩa chuyển : - Đứng trên toà nhà cao tầng nhìn xuống thật tuyệt.
- Giọng hát cao của cô ấy khiếm tôi ngưỡng mộ.
đặt 1 câu theo nghĩa gốc , 1 gốc theo nghĩa chuyển (ăn,ngon,ngọt,cổ)
giúp mik nhâ được mik cho 2 tick
Cổ họng của em rất nhỏ
Con hươu cao cổ rất lớn
Vote cho mình nhé
em đang ăn cơm
em có sở thích là ăn bánh rán
bánh rán ăn rất ngon
am thường xem món ngon mỗi ngày
đường rất ngọt
bạn Lan nói rất ngọt
căn nhà này thật cổ kình
em có chiếc vòng cổ rất đẹp
hok tốt
-1 câu có từ sườn mang nghĩa gốc: Bà em thỉnh thoảng lại bị đau xương sườn.
-1 câu có từ tai mang nghĩa gốc: Ông nội em đã già nhưng lỗ tai của ông còn rất thính
- 1 câu có từ tai mang nghĩa chuyển: Cái ấm nước của ông em có 1 tai.
-1 câu có từ ăn mang nghĩa gốc: Em của em hôm nay ăn 4 bát cơm.
-1 câu có từ ăn mang nghĩa chuyển: Chạy mau lên nếu không nước ăn da đấy!
- 1 câu có từ mũi mang nghĩa gốc: Sống mũi ba em rất cao.
- 1 câu có từ mũi mang nghĩa chuyển: Mũi tên này rất nhọn.
ông em bị đau xương sườn ông em tuy đã rất già nhưng tai còn nghe rất rõ cái ấm nhà em có một tai hôm nay em ăn một bát cơm nước ăn da chân em mũi con chó nhà em rất thính mũi dao rất nhọn
TL
Bạn Nam rất thích ăn cánh gà
Cánh đồng lúa rộng mênh mông
TK cho m
HT
Tôi thích ăn cánh gà rán
Những cánh diều no gió
---học tốt---
Ăn
Động từ
tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
ăn cơm
lợn ăn cám
cỏ ăn hết màu
ăn có nhai, nói có nghĩ (tng)
Đồng nghĩa: chén, đớp, hốc, măm, ngốn, tọng, xơi, xực
nhai trầu hoặc hút thuốc
ăn một miếng trầu
ăn uống nhân dịp gì
đi ăn cưới
về quê ăn Tết
ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau (tng)
(máy móc, phương tiện vận tải) tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động
cho máy ăn dầu mỡ
loại xe này rất ăn xăng (tốn nhiều xăng hơn bình thường)
tàu đang ăn hàng (nhận hàng để chuyên chở)
nhận lấy để hưởng
ăn hoa hồng
lời ăn lỗ chịu
làm công ăn lương
(Khẩu ngữ) phải nhận lấy, chịu lấy (cái không hay; hàm ý mỉa mai)
ăn no đòn
ăn đạn
giành về mình phần hơn, phần thắng (trong cuộc thi đấu)
ăn con xe
ăn giải
ăn nhau ở cái tinh thần
hấp thu cho thấm vào, nhiễm vào
vải ăn màu
mặt ăn phấn
cá không ăn muối, cá ươn (tng)
gắn, dính chặt vào nhau, khớp với nhau
hồ dán không ăn
phanh không ăn
hợp với nhau, tạo nên sự hài hoà
chụp rất ăn ảnh
chiếc áo đen ăn với màu da trắng
làm tiêu hao, huỷ hoại dần dần từng phần
nước ăn chân
sơn ăn mặt
gỉ ăn vào dây thép
lan ra hoặc hướng đến nơi nào đó (nói về khu vực hoặc phạm vi tác động của cái gì)
rễ mạ ăn nông
sông ăn ra biển
một thói quen đã ăn sâu trong tâm tưởng
(Khẩu ngữ) là một phần ở ngoài phụ vào; thuộc về
đám đất ăn về xã bên
khoản chi đó ăn vào ngân sách của năm trước
dau suoi co nuoc rong ngot
ngot mui khoi
me co giong noi ngot ngao
bai hoc co chu ngot
Tiếng nói của cô ấy thật ngọt ngào.
Tiếng đàn nghe thật ngọt.
Tôi đã từng nếm trải vị ngọt của cuộc sống.
Âm thanh đó nghe sao rất ngọt.