Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.
=> Đáp án A

Đáp án B
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số Campuchia = 15,4 / 0,181 = 85 (người//km2)
=> Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước như sau:
Quốc gia |
Mật độ dân số (người/km2) |
Campuchia |
85 |
Lào |
29 |
Thái Lan |
127 |
Việt Nam |
277 |
Nước có mật độ cao nhất (Việt Nam) gấp nước có mật độ dân số thấp nhất (Lào): 277 / 29 = 9,6 lần

Đáp án D
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam

Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Nhận xét A đúng.

Đáp án C
Theo bảng số liệu, năm2016, nước có mật độ dân số cao nhất so với nước có mật độ dân số thấp nhất chênh nhau 9,3 lần.

Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Tỉ lệ dân thành thị |
54,5 |
75,3 |
44,3 |
51,4 |
=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)
=> Đáp án A

Đáp án C
Qua bảng số liệu, ta thấy từ năm 2005 đến 2015:
- Đồng bằng Sông Hồng có tỷ lệ gia tăng dân số là: 1,06 – 0,9 = 0,16%
- Trung Du miền núi phía bắc có tỷ lệ gia tăng dân số là: 1,17 – 1,1, = 0,07%

Đáp án C
GDP/người = GDP / dân số (USD/người)
=> Áp dụng công thức tính được:
Như vậy, GDp/người của Phi-lip-pin thấp hơn In-đô-nê-xi-a (2903,9 < 3531,3)
Quốc gia
Dân số
Quốc gia
Dân số
Bru-nây
0,4
Mi-an-ma
52,1
Cam-pu-chia
15,4
Phi-lip-pin
103,0
Đông Ti-mo
1,2
Thái Lan
65,1
In-đô-nê-xi-a
255,7
Việt Nam
91,7
Lào
6,9
Xin-ga-po
5,5
Ma-lai-xi-a
30,8
Tổng số
627,8
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.