Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) (điều kiện nhiệt độ 400 độ C)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\) (điều kiện nhiệt độ > 570 độ C)
\(ZnO+H_2\rightarrow Zn+H_2O\) (không có)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\) (điều kiện nhiệt độ 200 - 350 độ C)
Cho e hỏi bài này với ạ: "Cho từ từ luồng khí CO đi qua 1 ống sứ đựng 5,44g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 9g kết tủa và khí Z bay ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng chất rắn X
PTHH:
\(FeO+CO\xrightarrow[......]{t^o}Fe+CO_2\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[......]{t^o}2Fe+3CO_2\\ Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[t^o]{......}3Fe+4CO_2\\ CuO+CO\xrightarrow[t^o]{......}Cu+CO_2\\ CO\left(dư\right)\)
Do Y là hỗn hợp khí nên Y sẽ gồm hai khí là CO2 và CO dư.
Sục hỗn hợp khí Y vào nước vôi trong thì chỉ có CO2 tác dụng với nước vôi, khí Z bay ra là CO dư.
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Số mol của kết tủa là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9}{100}=0,09\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,09\left(mol\right)=n_{CO\left(pu\right)}\)
Khối lượng của CO phản ứng và CO2 sản phẩm là:
\(m_{CO}=0,09.28=2,52\left(g\right)\\
m_{CO_2}=0,09.44=3,96\left(g\right)\)
Tông khối lượng FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO là 5,44g, theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng của hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Cu là:
\(m_X=5,44+m_{CO}-m_{CO_2}=5,44+2,52-3,96=4\left(g\right)\)
|
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
a)PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
b)Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:20 gam CuO tạo ra 16 gam Cu
Do đó:Cu thừa là 16,8-16=0,8(gam)
Vì Cu thừa nên ta tính SP theo chất thiếu(CuO)
Theo PTHH:80 gam CuO cần 22,4 lít H2
Vậy:20 gam CuO cần 5,6 lít H2
\(\Rightarrow V_{H_2}=5,6\left(lít\right)\)
a, PTHH: H2+ CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O + Cu
b, nCuO = \(\dfrac{20}{80}\)=0.25mol
nCu = \(\dfrac{16.8}{64}\)= 0.3 mol
Ta có: \(\dfrac{0.25}{1}< \dfrac{0.3}{1}\)Do đó suy ra CuO phản ứng hết còn Cu dư
Theo PTHH ta có:
Cứ 1mol H2 phản ứng cần dùng 1 mol CuO
Vậy cứ 0.25 mol H2 phản ứng cần dùng 0.25 mol CuO
Suy ra: VH2(dktc)= 0.25*22.4=5.6(l)
Trong hỗn hợp trên:
N2 không cháy, nhưng bị cháy trong tia lửa điện
CH4 cháy tạo thành CO2 và H2O
H2 cháy tạo thành H2O
CH4+2O2-->CO2+2H2O
a####2a####a
2H2+O2-->2H2O
b###0,5b####b
N2+O2-->2NO
c###c####2c
Ta thấy sau phản ứng thể tích còn lại 104 ml thì thể tích hỗn hợp giảm 186 ml
Có thể sau khi đi qua dd NaOH, thì H2O, CO2 bị hấp thụ còn lại NO và O2 dư
Gọi a, b,c lần lượt là số mol CH4, H2, N2 có trong hỗn hợp
TH1:O2 dư
Thể tích hh trước khi cháy: a+b+c=110 (1)
thể tích hỗn hợp sau khi cháy = a+2c=104 (2)
CO2+NaOH--->Na2CO3+H2O
a
=> thể tích khí còn lại 2c=32 (3)
Từ 1, 2, 3 =>
a=72
b=22
c=16
Nhận thấy n(O2)=2a+0,5b+c= 171 ml < 180
Vậy không có TH O2 thiếu
=>%V(CH4)=65,45%
=>%V(H2)=20%
=>%V(N2)=14,55%
Nếu thể tích oxi còn dư sẽ phản ứng với NO tạo NO2 là oxit axit
Ta có
32 ml thể tích còn lại là O2 dư
ta gọi a, b, c lần lượt là số mol CH4, H2 và N2 trog hỗn ợp
=>a+b+c=110
a+2c=104
2a+0,5b+c=148
=>a=53,6
b=31,2
c=25,2
Đáp án cuối cùng
%V(CH4)=48,72%
%V(H2)=28,36%
%V(N2)=22,92%
a) 4P + 5O2 -> 2P2O5
b) 2Al+ 3Cl2-> 2AlCl3
c) 2KClO3->2KCl+3O2
d)C2H4+3O2->2CO2+2H2O
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
100 ml =0,1l , \(n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
vì \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{2}\) => Fe dư
theo (1) \(n_{Fe\left(pư\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).56=2,8\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
\(\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
n ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
n phản ứng 0,05 mol <- 0,1 -> 0,05 mol 0,05 mol
n dư 0,05 mol
ta có nFe= 5,6 : 56=0,1 mol
nHCl= 0,1*1=0,1 mol
m H2 = 0,05 * 2= 0,1 g
Fe dư sau phản ứng , mFe dư = 0,05*56=2,8 g
nồng độ của HCl sau phản ứng là
CM = n: V = 0,05 : 0,1 = 0,5 M
1, Gọi nA=1 mol ; nCl2=x; nH2=y
-->x+y=1
MA=14,8.2=29,6 g/mol -->mA=29,6g
-->71x+2y=29,6
Giải hệ --> x,y
2, x:y=0,4:0,6=2:3
H2+Cl2-as-> 2HCl
Ta có tỉ lệ: 0,4/1<0,6/1 -->Tính theo Cl2
Trong B gồm: HCl0,64 mol; Cl2 dư:0,08 mol; H2 dư:0,28 mol
3, nNaOH=nHCl+2.nCl2=0,8 mol
--> m d.d NaOH=160g -->V=128ml
Cái này mk chưa học bạn à thông cảm nha
PTHH 1: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
PTHH 2: 4H2 + Fe3O4 -to-> 3Fe + 4H2O
PTHH 3: H2 + ZnO -> Zn + H2O
PTHH 4: H2 + PbO -to-> Pb + H2O