Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PbO+H_2\rightarrow^{t^o}Pb+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)
\(672ml=0,672l\)
\(n_{H_2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{Cu}\\y\left(mol\right)=n_{Pb}\end{cases}}\)
Có \(n_{H_2}=n_{Cu}+n_{Pb}=x+y=0,03mol\left(1\right)\)
m sau phản ứng \(=m_{Cu}+m_{Pb}=64x+207y=3,35g\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) có \(x=0,02\) và \(y=0,01\)
\(\%m_{Cu}=\frac{0,02.64}{3,35}.100\approx38,2\%\)
\(\%m_{Pb}=100\%-38,2\%=61,8\%\)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
z 2z
A--H2 dư----> MgO + H2O
Fe
Cu
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
ky
CuO + H2 -> Cu + H2O
kz
nH2O=1,62/18=0,09mol
Gọi nMgO=x, nFe2O3=y, nCuO=z (trong 4,8g hh A)
nMgO=Kx, nFe2O3=Ky, nCuO=Kz (trong 0,09mol A)
=> kx+ky+kz =4,8
3ky + kz= 0,09
=> 2ky = kx => 2y=x
40x + 160y +80z=4,8
nHCl=2x+6y+2z=5,84/36,5=0,16
=> x=0,02 => mMgO= 0,8g
y=0,01 mFe2O3=1,6g
z=0,03 mCuO=2,4g
*tk
1. Đề phải là tính V và lập cthh của oxit kim loại chứ
Không hiểu sao làm xong bài bạn mình thấy mình lên voi xuống chó ghê :)) Hơi dài, mà không biết đúng không
---------------------------------
Gọi ct oxit cần tìm là AcOd
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, AcOd
Dẫn CO đi qua hỗn hợp gồm 2 oxit là CuO và AcOd
PTHH:
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
x <----- x ------> x ----> x
\(A_cO_d+dCO\underrightarrow{t^o}cA+dCO_2\) (2)
y -----> yd -----> cy ---> yd
sau phản ứng thu được : Kim loại X gồm: Cu, A
Hỗn hợp khí Y: CO dư, CO2
Theo đề ra: \(80x+y\left(cA+16d\right)=31,2\)(I)
\(64x+Acy=23,2\) (II)
Lấy (I) trừ (II) ta được: \(16x+16yd=8\) \(\Leftrightarrow x+yd=0,5\) (III)
Đặt số mol của CO dư spu là a (mol)
Theo gt: \(\dfrac{M_Y}{H_2}=20,667\)
\(\Rightarrow M_Y=41,334=\dfrac{28a+44.0,5}{a+0,5}\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
\(n_{CO}=0,5+0,1=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho X vào dd HCl dư, thấy khí thoát ra => \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học nên chỉ có A phản ứng .
Đặt hóa trị của A \(\dfrac{2d}{c}=n\) \(;1\le n\le3\)
PTHH: \(A+nHCl\rightarrow ACl_n+\dfrac{1}{2}nH_2\) (3)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<------------------------------0,3 mol
Từ (2) và (3) ta có:\(cy=\dfrac{0,6}{\dfrac{2d}{c}}\)\(\Leftrightarrow\) \(cy=\dfrac{0,3c}{d}\) \(\Leftrightarrow y=\dfrac{0,3}{d}\)\(\Leftrightarrow yd=0,3\) (IV)
Từ (III) và (IV) => x = 0,2 (mol )
Ta có: \(64x+\dfrac{0,6}{n}A=23,2\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{52}{3}n\)
n | 1 | 2 | 3 |
A | 52/3 | 104/3 | 52 |
loại loại nhận
\(\Rightarrow A\) là crom.
\(\Rightarrow\dfrac{2d}{c}=3\)\(\Leftrightarrow\dfrac{d}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy ct của oxit là Cr2O3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
a.
3CO+Fe2O3\(\rightarrow\)3CO2+2Fe
CO+CuO\(\rightarrow\)Cu+CO2
b. nCO=0,4
*Cách 1:
\(\text{nCO2=nCO=0,4}\)
Từ CO thành CO2 có lấy thêm 1O từ oxit
\(\rightarrow\)nO trong oxit=0,4
\(\rightarrow\)mO=6,4\(\rightarrow\)m=6,4+17,6=24g
*Cách 2:
Gọi số mol Fe2O3 và CuO là a và b
\(\rightarrow\)nFe=2a nCu=b
\(\text{Ta có 2a.56+64b=17,6}\)
Lại có \(\text{nCO=3nFe2O3+nCuO=3a+b=0,4}\)
\(\rightarrow\)a=b=0,1
\(\rightarrow\)\(\text{m=0,1.160+0,1.80=24}\)