Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_X = 18.2 = 36(đvC)\)
X gồm CO2,CO
Ta có :
\(44n_{CO_2} + 28n_{CO} = 36(n_{CO_2} + n_{CO})\\ \Rightarrow 8n_{CO_2} = 8n_{CO}\\ \Rightarrow n_{CO_2} = n_{CO}\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_{O_2} = n_{CO_2} + \dfrac{n_{CO}}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
\(\)
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Ta có: m dd tăng = mCO2+H2O - mCaCO3 => mCO2+H2O = 25,4 + 10 = 35,4 gam
TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 chưa bị hòa tan
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(OH)2 dư, H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol => mH2O = 35,4 - 0,1.44 = 31 gam
=> nH2O = 1,722 mol > nCO2 (loại)
TH2: CaCO3 bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3, Ca(HCO3)2, H2O
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,25 = 0,6 mol
=> mH2O = 35,4 - 0,6.44 = 9 gam => nH2O = 0,5 mol
=> n axit = nCO2 - nH2O = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol
=> nO(axit) = 2naxit = 0,2 mol
=> m = m axit = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,5.2 + 0,2.16 = 11,4 gam
Đáp án B
Đặt
Khối lượng muối khan giảm là do đã xảy ra phản ứng thay thế các nguyên tử halogen trong muối.
Ta có hệ:
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
Có lẽ đề cho nung kết tủa trong không khí chứ không phải "để" bạn nhỉ?
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
____0,04_____0,04_____0,04 (mol)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,03_____0,03______0,03 (mol)
⇒ nCuSO4 dư = 0,1 - 0,04 - 0,03 = 0,03 (mol)
- Dung dịch X gồm: ZnSO4: 0,04 (mol), FeSO4: 0,03 (mol) và CuSO4: 0,03 (mol)
PT: \(ZnSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
______0,04__________________0,04______0,04 (mol)
\(Zn\left(OH\right)_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaZnO_2+2H_2O\)
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
0,03____________________0,03______0,03 (mol)
\(CuSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
0,03____________________0,03_______0,03 (mol)
- Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)2: 0,03 (mol), Cu(OH)2: 0,03 (mol) và BaSO4: 0,1 (mol)
PT: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
_________0,03_________0,015 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,03_________0,03 (mol)
⇒ m = mFe2O3 + mCuO + mBaSO4 = 0,015.160 + 0,03.80 + 0,1.233 = 28,1 (g)
Đáp án B
Khi cho Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa gồm Mg(OH)2 và BaSO4