Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO2}=\frac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1.0,8=0,08\left(mol\right)\)
\(T=\frac{0,14}{0,08}=1,75\)
Vì 1 < T < 2 nên sản phẩm thu được gồm :CaCO3 , Ca(HCO3)2
PTHH
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x_________________x_____________
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2y______________________y
Gọi nCaCO3 = x và nCa(HCO3)2 = y
Theo PT ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,14\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
\(CM_{Ca\left(HCO3\right)2}=\frac{0,06}{0,8}=0,075M\)
1a) \(n_{CO_2}=0,14\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,16\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,14}=1,14\) => Tạo 2 muối
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) Gọi x, y là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,08\\2x+y=0,14\end{matrix}\right.\)
=> x=0,06 ; y=0,02
\(m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
c) \(CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,06}{0,8}=0,075M\)
2. a) Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
Lập T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\) => Tạo 1 muối K2CO3, các chất phản ứng hết
b) \(m_{K_2CO_3}=0,25.138=34,5\left(g\right)\)
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
2.
a)
+nFe2(SO4)3 = 0.1*2 = 0.2 (mol)
+nBa(OH)2 = 0.15*1.5 = 0.225 (mol)
3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 => 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓(1)
0.225...................0.2.................
2Fe(OH)3(t*) => Fe2O3 + 3H2O(2)
0.15.........................0.075...........
_Dựa vào phương trình (1) ta thấy Fe2(SO4)3 còn dư 0.125 mol => dd(B) : Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4↓ + 2FeCl3
0.125..................0.375............0.375
b)
_Chất rắn (D) : Fe2O3 và BaSO4 không bị phân hủy.
=>m(D) = mFe2O3 + mBaSO4 = 0.075*160 + 0.375*233 = 99.375(g)
_Chất rắn (E) : BaSO4
=>m(E) = mBaSO4 = 0.375*233 = 87.375(g)
c)
_Dung dịch (B) : Fe2(SO4)3
=>Vdd(sau) = 150 + 100 = 250 (ml) = 0.25 (lit)
=>nFe2(SO4)3 (dư) = 0.125 (mol)
=>CM(Fe2(SO4)3) = 0.125 / 0.25 = 0.5 (M)
nBa(OH)2= 0,8 mol
nBaCO3=\(\frac{8,865}{197}\) = 0,045 mol
PTHH:
CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3↓+ H2O
0,8____0,8__________0,8________(mol)
CO2+ BaCO3+ H2O→ Ba(HCO3)2
0,045___0,045____________0,045___(mol)
2NaOH+ Ba(HCO3)2→ Na2CO3+ BaCO3+ 2H2O
_________0,045 _________________0,045___________(mol)
m= (0,8- 0,045).197=148,735 g
V= (0,8+ 0,045).22,4=18,928 (l)
Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 pứ ở (1), (2)
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
nCa(OH)2=0,1mol
Ta có: 1< (T=dfrac{nCO2}{nCaleft(OH ight)2}=dfrac{0,15}{0,1}=1,5)<2 => tạo 2 muối
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O (1)
x.........x................x
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2 (2)
y...........0,5y............0,5y
Ta có:(left{{}egin{matrix}x+y=0,15\x+0,5y=0,1end{matrix} ight.Leftrightarrowleft{{}egin{matrix}x=0,05\y=0,1end{matrix} ight.)
a, mY=mCaCO3=0,05.100=5g
b,trong dd X có chất tan là Ca(HCO3)2
CM=(dfrac{0,5.0,1}{0,1}=0,5M)
Bài này đối với các khoảng giá trị T<1; 1<T<2; T>2 thì sẽ tạo sản phẩm như thế nào?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
800ml = 0,8 lít
Có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,8}=0,1\) M
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}\) = 0,1 . 0,8 = 0,08 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1 1
0,14 0,08
Ta thấy: 0,14 > 0,08
=> Ca(OH)2 hết, CO2 dư
=> \(n_{CaCO_3}\) = 0,08 mol
=> \(m_{CaCO_3}\) = 0,08. 100 = 8g
b) CM dd sau phản ứng = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{0,8}=0,1M\)
n CO2 = \(\frac{3,136}{22,4}\)= 0,14 mol
nCa(OH)2=0,1 x0,8 = 0,08 mol
Do \(\frac{1}{1}\)< \(\frac{nCo2}{nCa\left(OH\right)2}\)= \(\frac{7}{4}\)<\(\frac{2}{1}\)
nên có hai muối được tạo thành là CaCO3 và Ca(HCO3)2. đặt số mol của CaCO3 là a ( mol ); số mol của Ca(HCO3)2 là b ( mol )
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O (1)
1 1 1 1 ( mol )
a a a a ( mol )
2CO2 + Ca(OH)2 ➜ Ca(HCO3)2 (2)
2 1 1 ( mol )
2b b b ( mol )
ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,14\\a+b=0,08\end{matrix}\right.\)⇔b= 0,06; a= 0,02
theo pt (1) ta có mkt = mCaCO3 = a x MCaCO3 = 0,02 x 100 = 2g
vậy mkt = 2g