Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA
Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh
xung quanh sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh
ở xung quanh sinh vật.
Câu 2: Các nhân tố sinh thái là
A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống của sinh vật.
B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
(nhân tố vô sinh).
C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một
sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).
D. những tác động của con người đến môi trường.
Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?
A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.
B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.
C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, > 420C gọi là giới hạn trên.
C. nhiệt độ < 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
Câu 7: Nơi ở là
A. địa điểm cư trú của sinh vật.
B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.
C. địa điểm thích nghi của sinh vật.
D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.
Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là
A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở
đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh
thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.
C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.

Đáp án :
C: loài tiên phong.
B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.
A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B
D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D.
Đáp án cần chọn là: C

Bài 4. Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
Tác động của ánh sáng |
Đặc điểm cùa thực vật |
Ý nghĩa sinh thái của đặc điểm |
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc |
.... |
... |
Ánh sáng yếu. ở dưới bóng cây khác |
... |
... |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây |
... |
... |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hổ ao |
... |
... |
Trả lời:
Tác động của ánh sáng |
Biến đổi của thực vật |
Ý nghĩa của sự biến dổi đó |
Ánh sáng mạnh ở nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc |
Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. |
Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu ở dưới bóng cây khác |
Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất. Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp cùa cây yếu. |
Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía cùa củy |
Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. |
Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng. |
Tác động cua ánh sáng |
Biến đổi của thực vật |
Ý nghĩa của sự biến đổi đó |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ ao |
Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá. |
Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp. |
Trả lời:
Tác động của ánh sáng |
Biến đổi của thực vật |
Ý nghĩa của sự biến dổi đó |
Ánh sáng mạnh ở nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc |
Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. |
Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu ở dưới bóng cây khác |
Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất. Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp cùa cây yếu. |
Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía cùa củy |
Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. |
Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng. |
Tác động cua ánh sáng |
Biến đổi của thực vật |
Ý nghĩa của sự biến đổi đó |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ ao |
Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá. |
Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp. |

Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
Tác động của ánh sáng | Đặc điểm của thực vật * | Ý nghĩa thích nghi của đặc điểm |
---|---|---|
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | - Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cậy nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. - Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. |
Cây thích nghi theo hưởng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu, ở dưới bóng cây khác | - Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nẳm ngang so với mặt đất. - Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp của cây yếu. |
Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. | Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng. |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ, ao | Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá. | Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp. |

Lá cấu tạo gồm có các phần: cuống lá, gân lá, phiến lá.
Đặc điểm ngoài của lá:
Phiến lá: thường có màu lục, dạng bản dẹt, có hình bản dài, hình bầu dục, hình tim, hình tròn, là phần rộng nhất của lá, là nơi hấp thụ ánh sáng.
Gân lá có 3 kiểu chính: gân song song, gân hình cung, gân hình mạng.
Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép
- Lá đơn: mỗi cuống lá có một phiến lá.
- Lá kép: mỗi cuống chính phân làm nhiều cuống con, mỗi cuống con có một phiến lá gọi là lá chét.
Có 3 cách xếp lá trên cành: lá mọc đối, lá mọc cách, lá mọc vòng.
Các đặc điểm giúp lá nhận được nhiều ánh sáng:
- Với đa số các loại cây có lá mọc theo cách là nằm ngang so với mặt đất thì lục lạp phân bố chủ yếu ở mặt trên của lá, nên mặt trên lá có màu sẫm hơn, giúp cho lá hấp thu được nhiều ánh sáng nhất.
- Với các loại cây có lá mọc theo hướng thẳng đứng như cây lúa, cây ngô, cây mía,… thì lục lạp phân bố ở cả hai mặt lá, lá chủ yếu xếp theo kiểu mọc cách (so le), nhờ đó giúp lá hấp thu được nhiều ánh sáng nhất.
lá gồm có:
+phiến lá: phần rộng nhất của lá
:có màu xanh
gân lá : có ba loại gân lá: gân song song , gân hình cung, gân hình mạng
cách sắp xếp để cây nhận được nhiều ánh sáng là: xếp xen kẽ, đói diện

Đáp án D
Hơi nước ở lá chỉ thoát được ra ngoài khi hơi nước trong không khí chưa bão hòa, nhưng khi úp cây trong chậu như vậy, lúc đầu nước trong cây thoát ra làm cho môi trường không khí trong chuông dẫn bị bão hòa hơi nước và lá không thể thoát hơi nước ra ngoài trong khi rễ vẫn vận chuyển nước lên làm hơi nước bị ứ đọng thành giọt ở mép lá.

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá xẻ, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau. P có kiểu gen là A B a b x A b a b
Lá xẻ, hoa trắng a b a b = 16% = 0,5×0,32.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,32 = 0,36. → A sai.
B và C sai. Vì cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ = cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05. → III đúng.
D đúng. Vì P có kiểu gen A B a b x A b a b nên ở F1 thì cây lá xẻ, hoa đỏ là cây dị hợp a B a b
Đáp án D
Đáp án là B