Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The first paragraph introduces about Dan and Kate's nightmare during a fishing trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.)
The first paragraph introduces about Dan and Kate's nightmare during a fishing trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.)
1. Paragraph D: when you are available
(khi nào bạn có mặt)
Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.
(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)
2. Paragraph E: what you would like to happen next.
(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)
Thông tin: I look forward to hearing from you soon.
(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)
3. Paragraph B: why you are interested in the role.
(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)
Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.
(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)
4. Paragraph C: why you are the right person for the role.
(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)
Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.
(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)
5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it
(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)
Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…
(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)
1. They want information from their customers to offer them the best services.
(Họ muốn thông tin từ khách hàng của họ để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.)
2. They want information about the satisfaction of their customers.
(Họ muốn thông tin về sự hài lòng của khách hàng của họ.)
1. was shining
2. was rising
3. were carrying
4. was lying
5. wasn't sleeping
6. were sitting
7. sharing
8. were they listening
I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) was shining brightly and the temperature (2) was rising. In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. A dog (4) was lying on the pavement nearby, but it (5) wasn’t sleeping. Two teenage girls (6) were sitting on a bench (7) sharing headphones. What (8) were they listening to?
Tạm dịch:
Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang chiếu sáng và nhiệt độ đang tăng lên. Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng không ngủ. Có hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên một cái băng ghế và chia sẻ tai nghe? Họ đang nghe gì thế?
Giải thích:
(1) Already, the sun (1) was shining brightly… (Mặt trời đã đang chiếu sáng…)
Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh, vì “the sun” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was shining.
… and the temperature (2) was rising. (…và nhiệt độ đang tăng lên.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “the temperature” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was rising.
(3) In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. (Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “café owners” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were carrying.
(4) A dog was lying on the pavement nearby… (Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was lying.
(5) … but it (5) wasn’t sleeping. (… nhưng không ngủ.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu phủ định nên ta có công thức: was + not + Ving → wasn’t sleeping.
(6) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “two teenage girls” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were sitting.
(7) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và cùng chủ ngữ nên ta bỏ luôn chủ ngữ và động từ tobe → sharing.
(8) What (8) were they listening to? (Họ đang nghe gì thế?)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ, ta có công thức: was + S + Ving → were they doing.
57 Ha Nam Street, Dong Da, Ha Noi 2 September, 2017
Director
Hear to Heart Charity Office
15 Ha Thanh Street, Ha Noi, Viet Nam.
Dear Sir or Madam,
I'm writing with regard to apply for the post of a volunteer cashier at Heart to Heart Charity Office. Last night, I saw the advertisment " Volunteer Activities" program on TV.
I have experience of doing office work. Last summer I had a chance to volunteer at Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I welcome visiting donors an volunteers as well.
I'm reliable and hard- working. I used to pick money up on the street and I gave it to the police station in order to find out a person who lost it. And then, I'm nominated in newspaper.
Moreover, I used to gather lots money in order that I could give it to people who live in centre of VN after the flood.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfully,
(Name)
K chép mạng đâu bạn nha!!!
1, the Trưng sisters
2, Việt Nam
3, sculpture
the Trưng sisters
Việt Nam
sculpture