Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tại sau lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình?
A. Nổi lên mặt nước B. Tránh gió mạnh
C. Tránh sóng ngầm D. Thích nghi với điều kiện sống
Những cây rau dừa mọc dưới nước đều có thân to, lá to, một phần rễ biến thành phao vì:
- Cùng kiểu gen , cùng môt trường sống nên kiểu gen giống nhau .
Tham khảo :
1. khác nhau :
khi ở cạn Hình dạng lá to
+ nổi dễ dàng trên mặt nước
+ lấy được nhiều ánh sáng.
+ có cuống lá ngắn và phình to chứa khí
giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước.
khi ở dưới nước
+ Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi.
+ Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng
2, ARN:
- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X
- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.
- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.
- Quan sát môi trường sống nếu thấy cây rau to kia ở một môi trường tốt hơn thích hợp hơn các cây còn lại mà nó to nên \(\rightarrow\) Đó là hiện tượng thường biến do ở môi trường thích hợp hơn.
- Nếu thấy tất cả cây rau cùng môi trường sống, cùng chế độ chăm sóc mà có cây to hơn hẳn các cây còn lại \(\rightarrow\) Đó là đột biến thể đa bội.
Trên cạn: Không có các mô khí (mô dẫn khí xốp màu trắng), bén rễ ở các mấu, lá kép lông chim hai lần và nhiều chét. Thông thường, lá của loại rau này nhỏ và dài chỉ từ 0.5 – 2cm, rộng 0.2 – 0.4cm, được xếp đều đặn, sít nhau từng đôi một. Đồng thời, cuống của rau nhút dài 5 – 7cm và gấp khúc ở gốc.
Dưới nước: Có các mô khí (mô dẫn khí xốp màu trắng tạo ra sức nổi của thân cây trên mặt nước), bén rễ ở các mấu, lá kép lông chim hai lần và nhiều chét. Thông thường, lá của loại rau này nhỏ và dài chỉ từ 0.5 – 2cm, rộng 0.2 – 0.4cm, được xếp đều đặn, sít nhau từng đôi một. Đồng thời, cuống của rau nhút dài 5 – 7cm và gấp khúc ở gốc)
Pthuần chủng tương phảnt
F1: 100% hoa đỏ, lá nguyên
=> Hoa đỏ, lá nguyên trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy
Quy ước : A: hoa đỏ; a : hoa trắng
B : lá nguyên; b: lá xẻ thùy
F2 : 1/16 hoa trắng, lá xẻ thùy = 1/4 x 1/4
=> Đỏ : trắng = 3 : 1 --> Aa x Aa
Lá nguyên : lá xẻ thùy = 3 : 1 --> Bb x Bb
Vì F2 có 4 loại kiểu hình, không xảy ra trao đổi chéo
=> F1 dị hợp tử 2 cặp gen, phân li độc lập
P : AABB ( hoa đỏ, lá nguyên ) x aabb (Hoa trắng, lá xẻ thùy)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% hoa đỏ, lá nguyên )
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 hoa đỏ, lá nguyên: 3 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 3 hoa trắng , lá nguyên : 1 hoa trắng, lá xẻ thùy
b) Hoa đỏ, lá xẻ thùy F2 : 1AAbb : 2Aabb
tỉ lệ giao tử : 2/3Ab ; 1/3ab
F3 : 4/9AAbb : 4/9Aabb : 1/9aabb
KH : 8 hoa đỏ, lá xẻ thùy: 1 hoa trắng, lá xẻ thùy
biến dị thường biến