Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
more là tính từ so sánh hơn của many,much.
less là tính từ so sánh hơn của little.
more la them less la it hon nho hon
thi qua khu don :
Voi dong tu to be : S + was/were+ ... EX : she was happy to see me
voi dong tu thuong
The khang dinh: S + V ( o dang qua khu) + .... Ex : he often moked a lot tn years ago
The phu dinh : dung tro tu did : S + did not + V ( bare - inf) ex : I didn't watch TV yesterday.
The nghi van: Did + S +V (bare -inf) + ....? Did you see my daughter , Mary ?
tra loi : Yes , S + did No, I didn't Yes , I did
chắc là :
- đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, việc đó có thể tiếp tục diễn ra đến hiện tại hoặc nó cx có thể kết thúc ngay tịa thời điểm trong quá khứ.
- đối với các thì còn lại, thì nó sẽ xảy ra chỉ ở trong 1 khoảng thời gian đó, còn lại nó sẽ không kéo dài tiếp nữa, nghĩa là kết thúc rồi đấy.
=)) nghĩ thế thôi ak
1, went
2, has gone
3, finished
4, finished
5, went
6, have gone
7, has lived
8, lived
9, drank
10, drank
1. went
2. has gone
3. finished
4. finished
5. went
6. have gone
7. has lived
8. lived
9. drank
10. drank
Mình ko biết có đúng ko nên có sai thì bạn sửa đi nha!
Tham khảo :
Công thức
Động từ thường
(+) S + was/ were + O
(-) S + was/were not + Object/Adj
(?) Was/Were+ S + Object/Adj?
Động từ tobe
(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O
(-) S + did not + V
(?) Did + S + V?
Cách dùng
– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
– Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
– Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon
– Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather
- Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
- Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
- Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous
- Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- (Khẳng định): S + V_ed + O
- (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
- (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
- (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
- (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
- (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
- Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
1.câu khẳng định
\(\dfrac{I,he,she,it+was}{We,you,they+were\:}+verb+ing\)
2.câu phụ định
\(\dfrac{I,he,she,it+was}{We,you,they+ưere}+not+verb+ing\)
3.câu nghi vấn, câu hỏi
Was+I,he,she,it+verb+ing?
Yes,S+was
No,S+wasn't
Were+we,you,they+verb+ing?
Yes,S+were
No,S+weren't
Công thức
I / she /he/ it / Danh từ số ít + was + V-ing
You / we / they / Danh từ số nhiều + were + V-ing
Vd :
1 . She was dancing
2 . He was singing
3 . You were cleaning
4 . We were sleeping
5 , Lan was eating
Nói về khả năng của chủ ngữ → dùng CAN cho ngữ cảnh hiện tại, COULD cho ngữ cảnh quá khứ
Nói về khả năng xảy ra chuyện gì → dùng COULD, không dùng CAN.
Do đó, COULD dùng để phỏng đoán một khả năng trong tương lai.
Nói về các khả năng mà hoàn cảnh cho phép → dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm.
→ Hoàn cảnh hiện tại cho phép chúng ta làm những việc này, chứ đây không hẳn là khả năng thường trực của chúng ta.
→ Người nói chỉ đưa ra các giả thiết, chứ cũng chưa chắc là có thực hiện được không.
Yêu cầu ai đó làm việc gì một cách lịch sự → dùng CAN YOU hoặc COULD YOU đều được (COULD YOU lịch sự hơn một chút, nhưng cơ bản thì cũng như CAN YOU)
Đề nghị làm gì cho người khác → dùng CAN I hoặc COULD I
Xin phép ai → dùng CAN I hoặc COULD I
Tuy nhiên, nếu bạn cho phép ai thì dùng CAN, không dùng COULD.
Nhìn chung, dùng CAN trong ngữ cảnh hiện tại, còn COULD trong ngữ cảnh quá khứ. Nếu COULD xuất hiện trong ngữ cảnh hiện tại, đó là do người nói muốn thể hiện tính không chắc chắn. Đó là lý do khi xin phép, yêu cầu, hay đề nghị làm gì cho ai, bạn có thể dùng COULD cho câu nói bớt tính áp đặt.
Could chỉ là nghĩa của Can thôi và có nghĩa là có thể