K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2018

sao ko hiểu

31 tháng 7 2018

Viết hộ mk công thứ thì ht đơn lớp 6 +  trạng từ đi kèm

30 tháng 3 2016

mk có bài này : hãy điền từ thích hợp

It’s Sunday morning . The Browns are sitting in (1)……… living room. They are talking (2)…….. the dinner this evening. David likes beef and Susan does ,too. He says that beef (3)……..good for children. Their father, Mr. Brown , prefer chicken to beef . He asks his wife to buy (4)…….. for him. Helen , their youngest daughter doesn’t want any meat .She would (5)……….. cakes and sweets. Mrs. Brown doesn’t like beef . She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables (6)…………. good for old men and every body (7) ………. to eat fruit. At last they decide to go out (8)…….dinner (9)………..Mrs. Brown says that she can’t cook so(10)…………food for every body in the family.

30 tháng 3 2016

hãy dịch ra tiếng việt trong 5 câu sau :

 

- If you see a friend without a smile , give him one of yours

 

- Aday without laughter is a day wasted

 

- Dont cry because it is over smlie because it happed

 

- I cried because T had no shoes to wear until T saw man who had no feet

 

- Donnot let is your dreams just be dreams

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.

Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.

Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.

Quá khứ đơn: I visited my parent last week.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...

Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :

- She often listens to music

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :

 Vy is writing a letter at the moment

Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :

They have studies Eglish sice 1999

Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :

 He never drank wine

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :

You have been smoking too much recently

Thì tương lai đơn (  Future Simple ) :

- She will return next week

        ~~Study Well ~~

29 tháng 5 2016

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.

Cách dùng

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

  • I've broken my watch so I don't know what time it is.

Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

  • They have cancelled the meeting.

Họ đã hủy buổi họp.

  • She's taken my copy. I don't have one.

Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.

  • The sales team has doubled its turnover.

Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.

Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.

  • We've already talked about that.

Chúng ta đã nói về việc đó.

  • She hasn't arrived yet.

Cô ấy vẫn chưa đến.

  • I've just done it.

Tôi vừa làm việc đó.

  • They've already met.

Họ đã gặp nhau.

  • They haven't known yet.

Họ vẫn chưa biết.

  • Have you spoken to him yet?

Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

  • Have they got back to you yet?

Họ đã trả lời cho anh chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

  • I have been a teacher for more than ten years.

Tôi dạy học đã hơn 10 năm.

  • We haven't seen Janine since Friday.

Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

  • - How long have you been at this school? 
    - For 10 years/Since 2002.

- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.

  • Have you ever been to Argentina?

Anh đã từng đến Argentina chưa?

  • I think I have seen that movie before.

Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.

  • Has he ever talked to you about the problem?

Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?

  • I've never met Jim and Sally.

Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.

  • We've never considered investing in Mexico.

Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

  • We've been to Singapore a lot over the last few years.

Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.

  • She's done this type of project many times before.

Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.

  • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.

Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.

  • The army has attacked that city five times.

Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.

  • I have had four quizzes and five tests so far this semester.

Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.

Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.

Cấu trúc

Câu khẳng định

-  S+ have/has + V3 + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I have spoken to him.
  • I've been at this school for 10 years.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + V3 + (O)

- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)

Ví dụ:

  • I haven't spoken to him yet.
  • I haven't ever been to Argentina.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?

Ví dụ:

  • Have you spoken to him yet?
  • How long have you been at this school?
29 tháng 5 2016

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.

Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

  • We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.
câu 1:nêu cách đo độ dài ?Hãy kể rên các loại thước đo độ dài?tại sao người ta lại phải sản xuất ra nhiều loại thước kẻ như vậy?câu 2:khi dùng thước đo độ dài cần chú ý đến những yếu tố nào?nêu đặc điểm các yếu tố đócâu 3:nêu cách đo thể tích chất lỏng?hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?câu 4:khối lượng...
Đọc tiếp

câu 1:nêu cách đo độ dài ?Hãy kể rên các loại thước đo độ dài?tại sao người ta lại phải sản xuất ra nhiều loại thước kẻ như vậy?

câu 2:khi dùng thước đo độ dài cần chú ý đến những yếu tố nào?nêu đặc điểm các yếu tố đó

câu 3:nêu cách đo thể tích chất lỏng?hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?

câu 4:khối lượng là gì?nêu đơn vị đo hợp pháp của khối lượng

câu 5:lực là gì?thế nào là hai lực cân bằng?nếu có hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó vẫn đứng yên thì đó là hai lực 

câu 6:trọng lực là gì?hãy nêu phương và chiều của trọng lực?đơn vị và kí hiệu của lực?

câu 7:một lực tác dụng vào một vật có thể gây ra hững tác dụng gì?cho ví dụ

câu 8:

a,lực kế dùng dể làm gì?hãy nêu cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản?

b,hãy nêu hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng?một vật có khối lượng 1,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu niuton?

câu 9:

a,khối lượng riêng của một vật là gì?nêu công thức tính khối lượng riêng?giải thích các đại lượng trong công thức?

b,trọng lượng riêng của một vật là gì?nêu công thức tính trọng lượng riêng?giải thích các đại lượng có trong công thức?

câu 10:hãy nêu các loại máy cơ đơn giản?nêu tác dụng của mặt phảng nghiêng?

câu 11:tại sao đi dốc càng thoai thoải thì càng dễ đi hơn?

câu 12:

a,treo một quả nặng vào một đầu của sợi dây,khi quả nặng đã đứng yên thì nó chịu tác động của những lực nào?các lực đó có đặc điểm gì?

b,nếu dùng kéo cắt sợi dây thì hiện tượng nào sảy ra?vì sao lại nhưn vậy?

câu 13:tính trọng lượng và khối lượng của một chiếc dầm sát  50dm3 biết khối lượng riêng của nó là 7800kg/m3

0
13 tháng 12 2020

Câu 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

1. Trung is having a big breakfast this morning. He eats a leaf of bread and 2 eggs.

2.  At the moment, Toan is sitting in Dr Thanh's sugery. She is checking has teeth  .    

3. How often does your uncle visit the museum ? He goes there twice a year.

4. Lan's father is an architet but he isn't working at the moment.

5. Minh needs a phone card because he wants to phone his parents.

6. Tuan goes to the amusement center twice a week. He likes playing game very much at the moment.

7. Mr Khanh usually drinks tea but today he is drinking coffee.

8. It often takes me 20 minutes to walk to school.

13 tháng 12 2020

thanksyeu

18 tháng 3 2016

đồng hồ thông minh:

motorhouse:
ĐĨA BAY:
phim hài:
chương trình tin tức:
Văn Miếu:
nhà chọc trời:

18 tháng 3 2016

Smart clock:Đồng hồ thông minh

Mortorhouse:Nhà lưu động

UFO(Unidentified Flying Object):Vật thể bay,đĩa bay

Comedy:Phim hài

Newsprogramme:chương trình thời sự

Temple of Literature:Văn miếu

skyscraper:nhà chọc trời

7 tháng 3 2018

                  Bài làm :

My school is on the path of a bustle. Days passed with teacher's lectures and mischievous games of students "devils, the devil's second ...". I also do not care about the concept of "library" doing nothing if there is a problem in the final exam of the whole class that I am almost underestimated. If the theme is as usual, then we do not need to read the book all of us students, because the answer was in the notebook, to the same. In this arle, the arle extends, asking students to really find it difficult, refer to many documents related to that problem to meet the requirements. We were above all when we read the card. The teacher also instructed us to go to the school library to read more books, but none of them paid attention. After an unforgettable life, we recognize the importance of reading and learning, but how do we get started when we do not have a destination that really excites our passionate students?  flying, new and dynamic.

     Bài dịch :

 Trường học của tôi là trên con đường nhỏ của một làng quê nhộn nhịp. Ngày trôi qua với bài giảng của giáo viên và những trò chơi nghịch ngợm của các học sinh "ma quỷ, ma quỷ thứ hai ...". Tôi cũng không quan tâm đến khái niệm "thư viện" không làm gì cả nếu có vấn đề trong kỳ thi cuối cùng của cả lớp mà tôi hầu như bị đánh giá thấp. Nếu chủ đề là như thường lệ, thì chúng ta không cần phải đọc cuốn sách tất cả chúng ta sinh viên, bởi vì câu trả lời đã có trong máy tính xách tay, để cùng. Trong bài viết này, bài viết mở rộng, yêu cầu học sinh thực sự thấy khó, tham khảo nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề đó để đáp ứng yêu cầu. Chúng tôi đã ở trên tất cả khi chúng tôi đọc thẻ. Giáo viên cũng chỉ thị cho chúng tôi đến thư viện trường để đọc nhiều sách hơn, nhưng không ai trong số họ chú ý. Sau một cuộc đời không được ghi nhớ, chúng tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc đọc và học, nhưng làm sao chúng ta bắt đầu khi chúng ta không có một điểm đến thực sự hứng thú cho những sinh viên đam mê? thích bay, giống như mới và năng động.

2 tháng 8 2016

1.Mai sorry I did not write a letter for me
2. I have never eaten this feed ago
3. The last time I met her in 2015
4. She worked hard so she can pass exams
5. She's saving money to travel around the world
6. He's talking so fast that I can not hear anything
7. This is the first time I see one movie or so
8. Ha Long Bay is one of the famous wonders of the world
9. You should black out all the new words that patients want to memorize
10. I learn English to go abroad

học tốt'ok

2 tháng 8 2016

1.Mai apologised me for not writing letters to me.

2.I have never eaten that food before.

3.The last time I met her was in 2015.

4.She studies/studied hard in order to/so as to pass her exam.

5.She saves/saved her money in order to/so as to visit around the world.

6.He speaks so quickly that I can't hear anything / He speaks too quickly for me to hear anything.

7.This is the first time I have ever seen a good film.

8.Ha Long Bay is one of the World Heritage Sites of the world.

9.You should highlight all the words which you want to learn by heart.

10.I study English in order to/ so as to go abroad. 

 

bn viết nhầm rồi backslide k phải blackslide

backslide phân từ là backslid