Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Gọi hợp chất đó là A
dh/chất/H2 = 81 =) MA = 81 x 2 = 162 (g/mol)
CTHH : CxHyNz
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A là :
mC = \(\frac{162\times74,07\%}{100\%}=119,9934\approx120\)
mN = \(\frac{162\times17,28\%}{100\%}=27,9936\approx28\)
mH = \(\frac{162\times8,64\%}{100\%}=13,9968\approx14\)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol khí A là
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{14}{1}=14\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{120}{12}=10\left(mol\right)\)
\(n_N=\frac{m}{M}=\frac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
=) Trong 1 mol phân tử hợp chất A có : 14 nguyên tử H , 10 nguyên tử C và 2 nguyên tử N
CTHH là : \(C_{10}H_{14}N_2\)
b) Bạn tự làm nha =)))
Chúc bạn học tốt
Ta có nC = 96:12 = 3 (mol)
=> Để đốt cháy 3 mol C cần 3 mol O
=> mO = 3 x (16 x 2) = 64 (gam)
Thể tích khí \(CH_4\) nguyên chất là:
\(V_{CH_4}=2\cdot\left(100\%-5\%\right)=1,9m^3=1900l\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{1900}{22,4}=84,82mol\)
a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
84,82 169,64
b)\(V_{O_2}=169,64\cdot22,4=3799,936l\)
c)\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot3799,936=18999,68l\approx19m^3\)
Hoá học 8 kì I, em cần phải phân biệt thế nào là chất, thế nào là vật thể, phân biệt đâu là đơn chất, đâu là hợp chất. Em cần biết lập CTHH của hợp chất, của phân tử khi cho hoá trị hoặc tính hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất. Em cần nắm chắc biết cách tính phân tử khối của phân tử. Em cần phải biết tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử, của hợp chất. Biết cách lập tỉ khối. Một số dạng bài cơ bản về các hạt cơ bản của nguyên tử (proton, electron, notron). Cần phải phân biệt được đâu là hiện tượng vật lí, đầu là hiện tượng hoá học. Biết biểu diễn sơ đồ phản ứng, biểu diễn PTHH, đọc tỉ lệ số phân tử, nguyên tử các chất có trong PTHH. Những dạng tính toán cơ bản theo CTHH, những dạng tính toán cơ bản đến nâng cao theo PTHH,..
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
- Có 1 cặp toàn đơn chất: Nhóm a
- Có 1 cặp toàn hợp chất: Nhóm f
- Có 4 cặp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất:
+ Nhóm b có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm c có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm d có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
+ Nhóm e có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
-Điều chế khí oxi:\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o;MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
-Tính chất hóa học của oxi: t/d với phi kim, kim loại, hợp chất
-Phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp
-Oxit gồm: oxit axit và oxit bazơ
-Sự oxi hóa, sự cháy
-Không khí gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:21\%\\N_2:78\%\\1\%khíkhác\end{matrix}\right.\)
-Ứng dụng của oxi: Hô hấp, đốt nhiên liệu
Bổ sung:
- Điều chế oxi
+ Từ phòng thí nghiệm: bạn ấy đã nêu
+ Từ công nghiệp: điện phân nước và hóa lỏng không khí
- Tác dụng với nhiều chất
+ Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...)
+ Nhiều phi kim (trừ Cl2, Br2,...)
+ Nhiều hợp chất (riêng với hợp chất dạng CxHyOz hoặc CxHy thì sinh ra CO2 và H2O)
Ứng dụng thì SGK nêu rõ rồi