
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


KĐ: S+have/has+V(ll)
PĐ: S+have/has+not+V(ll)
QA: Have/Has+S+V(ll)

bạn ơi!Đây ko phải chỗ để đăng mấy câu hỏi linh tinh như vậy đâu!Nhớ rút kinh nhiệm nha!Mình ko trách j bn đâu!
1.trái ớt
2.Chơi cờ
3.uống bia hoặc nước ngọt(bằng chai)
4.Hình nộm dọa CHIM giữ lúa

Câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là “jussive” hoặc “directive”. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.

a) Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
b) Thể phủ địnhCấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
c) Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +… Ví dụ: – I don't go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.) → Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

1.She is exciting=>excited about making new friends at school
A B C D
2.My cousin study=>studies in a beautiful broading school
A B C D
3.She is playing a =>the piano in the music class at present
A B C D
4.How much =>often does she do Judo?-She does Judo twice a week
A B C D
1)A
Phải là: excited
2)A hoặc 2)D
Phải là: studies Phải là: boarding
3)B
Phải là:the piano
4)A
Phải là: How often
Kết quả:
1)She is excited about making new friends at school.
2)My cousin studies in a beautiful boarding school.
My cousin study ina a boarding school.
3)She is playing the piano in the music class at present.
4)How often does she do judo?-She does judo twice a week.

1.I usually...............walk.............(walk) to school.
2................Are you staying...........(you/stay) with your grandparents at the moment?
3.We.............do not go...........(not go) on holiday every year.
4.Kate's in her room.She.........is doing............(do) her homework.
5.I'm very tired.I........want.................(want) to go home now.
6.What time.........does your mother finish..............(your mother/finish) work every day?
7.James ............is not working............(not work) this week.He's on holiday.
8.Are James ............and they laughing ..............(they/laugh)?What's so funny?
9...................Do you get up...........(you/get up) early on Sundays?
Complete with the present simple or present conunuons
1.I usually................walk............(walk) to school.
2............Are you staying...............(you/stay) with your grandparents at the moment?
3.We...............don't go.........(not go) on holiday every year.
4.Kate's in her room.She............is doing.........(do) her homework.
5.I'm very tired.I..............want...........(want) to go home now.
6.What time..........does your mother finish.............(your mother/finish) work every day?
7.James ..........isn't working.........(not work) this week.He's on holiday.
8.AreJames ..........and they laughing.............(they/laugh)?What's so funny?
9..............Do you get up..............(you/get up) early on Sundays?

90. My father didn't watch T.V last night. He read newspapers and magazines.
91. You should add a little salt to the spinach when you boil it.
92. When did you buy this dress ? Two days ago.
93. I hope you will visit Ha Noi soon.
94. She would like to buy some bananas.
95. Hoa received a letter from her mother 2 days ago.
96. It stopped hurting afterwards.
97. I like watching baseball.
98. The children must be back by six o`clock.
99. Marconi invented radio.
100. The disease is spreading fast now.
101. You ought to finish your home work before watching T.V
102. Hoa has a lot of friends in Hue.
103. Nam and Trung always visit their grandparents on Sunday.
104. My father listens to the radio everyday.
105. The children like to play in the park.
106. She doesn't live with her parents.
107. Lan brushes her teeth after meals.
108. The students don't go to school on Sunday.
109. Nga is talking to her friends now.
110. She will be 14 on her next birthday.
111. We will visit Huong Pogoda next week.
112. They live with their grandparents.
113. I will come back tomorrow.
114. He has a lot of friends.
115. She will have a meeting tonight.
116. M y father jogs every morning.
117. We often play tennis in the afternoon.
118. What will you do next Sunday.
119. Phong watches T.V everynight.
120. They will go to the movies tonight.
121. Tomorrow , She will invite all friends to her birthday party.
122. My brother listens to music in his free time.
123. Our friends will come here soon.
124. My father never drinks coffee.
125. I usually go to school by bike but tomorrow I will go to school by bus.
126. Jane is playing the piano at present.
127. He will visit his grandparents next week.
128. Jane is playing the piano at present.
129. We don't invite.many friends to the party tonight.
130. Hurry up ! we are waiting for you.
131. Lan and Hoa are reading in the library at the moment.
132. We won't come here tomorrow morning.
133. Listen ! The girl is playing the piano.
134. Nam goes to the English club every Saturday.
134. What are you doing now.
I am growing some flowers.
135. My father will travel to Nha Trang next week.
136. Students often go to the school cafeteria at lunch time.
137. You can find math books on the racks in the middle.
138. Look ! The teacher is coming here.
139. She studies maps in Geography.
140. Ba can fix the lights.
141. They are doing some experiments at the moment.
142. You will be a famous author one day.
143. He enjoys drawing pictures.
144. Mai learns to play the piano in her free time.
145. I am trying to repair the radio now.
146. The students will write an essay in Literature next Monday.
147. Let us go to the English club.
148. I am doing my math homework at the moment.
149. Next year , my sister will be a teacher.
150. When they were young , they left their family and went to Ho Chi Minh city.
151. When did Thomas Edison die?
In 1931.
90. My father(not watch).......didn't watch..........T.V last night. He(read)........read.........newspapers and magazines.
91. You should(add)..add.............a little salt to the spinach when you boil it.
92. When......did.........you(buy).buy..this dress ? Two days ago.
93. I hope you(visit).......will visit ..............Ha Noi soon.
94. She would like(buy)......to buy...........some bananas.
95. Hoa(receive).....received.............a letter from her mother 2 days ago.
96. It stopped(hurt)..hurt...............afterwards.
97. I like(watch).........watching ...........baseball.
98. The children must(be)......be..........back by six o`clock.
99. Marconi(invent).....invent...........radio.
100. The disease(spread)...are spreading...............fast now.
101. You ought(finish).....to finish...............your home work before(watch).....watched............T.V
102. Hoa(have)......has...........a lot of friends in Hue.
103. Nam and Trung always(visit).........visit......their grandparents on Sunday.
104. My father(listen)....listens ...........to the radio everyday.
105. The children(like).......like..........to play in the park.
106. She(not live).........doesn't live..........with her parents.
107. Lan(brush)....brushes.............her teeth after meals.
108. The students(not go).......don't go...........to school on Sunday.
109. Nga(talk)................to her friends now.
110. She(be).....................14 on her next birthday.

Otaku (おたく; Hán-Việt: ngự trạch) là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng chỉ một kiểu người, kì quái, làm bạn những người giống như họ hoặc dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime (hoạt hình Nhật Bản), manga (truyện tranh Nhật Bản), hay game (trò chơi điện tử). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình Nhật.
Tuy cùng được đọc là otaku nhưng chữ "otaku" với nghĩa cũ và nghĩa chính (luôn được viết bằng chữ Hán là 御宅) có nghĩa là "nhà bạn" hay "chồng bạn", được dùng để nói với một người ở gia đình khác với một sự kính trọng. Chữ "otaku" theo nghĩa tiếng lóng hiện nay là do nhà báo Nakamori Akio dùng chữ "otaku" trong các bài báo của ông trong thập niên 1980 để gọi đùa những người lúc đó chỉ lo ngồi ở nhà (xem nghĩa chính) ăn chơi[1][2]. Tuy nhiên, cần lưu ý chữ "otaku" với nghĩa lóng thường viết là (オタク) hay (おたく). Còn 御宅 hoàn toàn không có nghĩa đó. Ngày xưa gọi một ai đó là một "otaku" ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục, nhưng thời nay không còn, nhất là trong giới trẻ[3].
Ở nước ngoài, "otaku" thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là "otaku" cũng "không có gì" là xấu hay lăng mạ, chỉ là bất bình thường[cần dẫn nguồn].
"Otaku" ngày nay là chỉ những người yêu thích, hâm mộ anime và manga nói chung. Những người phát cuồng về vocaloid hay anime, manga tự nhận mình là "otaku" và tự hào về điều đó. Thậm chí bây giờ những event về chủ đề này rất được giới trẻ trên toàn thế giới quan tâm và nhiệt tình tham gia. Nó đã trở thành một trào lưu. Hơn nữa, mỗi người có một cách sống riêng, không có gì gọi là bất bình thường cả. Cũng giống như từ ngữ: không có hai từ nào đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh. Nếu có thì 1 trong 2 sẽ bị chiệt tiêu. Vậy nên không thể ai cũng giống ai được.
Otaku ngày càng được mở rộng ngay tại Nhật Bản, vì từ nghĩa ban đầu, nó đã phá vỡ lớp vỏ cố hữu và được dùng như một "thuật ngữ", không phải là từ mang hàm nghĩa. Thậm chí nó có thể hiểu một cách hài hước, mang nghĩa trêu chọc nhẹ và không thể cảm thấy xấu hổ được, vì thực tế là thế hệ trẻ Nhật Bản ngày càng đam mê nghệ thuật 2D. Ban đầu "otaku" là những người lập dị chỉ đóng cửa ở nhà như hikikomori và chơi với sản phẩm 2D. Nhưng vì đã dần được chuyển thành "thuật ngữ", những người mua tất cả mọi thứ liên quan đến 2D cũng được gọi hay tự nhận là otaku, trong khi họ vẫn đến trường hay công sở bình thường, dù họ thích thế giới 2D, đó là sự đam mê và không ảnh hưởng đến luân lý xã hội, cũng như thích sưu tầm tem đến quên ăn quên ngủ hay thú chơi cá cảnh.
Nguồn : Wikipedia
Otaku là môt thuat ngữ dung de am chi nhung fan ham mo cuong nhiet cua the gioi
theo duoi so thich ca nhan !!!

I. Complete the sentences. Use the present simple or present continuous form of the verbs.
1. Hello, this is Dr Smith's office. Who are you going to speak?
2. Hurry up ! The train (come) are going to come
3. The Earth (go) goes round the Sun.
4. Some animals (not eat) don't eat during the winter.
5. - What is Oanh (do) going at the moment ?
- She (cook) is cooking . She usually (cook) cooksdinner for her family.
1. speaks
2. is coming
3. goes
4. don't eat
5. What is Oanh doing ....
- ... is cooking ... cooks

+ S + am/ is/ are + V-ing
- S + am/ is/ are + not + V-ing
? Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Khẳng định: Chủ ngữ + have/has + V3/V-ed.
Phủ định: Chủ ngữ +haven't/hasn't + V3/V-ed.
Nghi vấn: Have/Has + chủ ngữ + V3/V-ed?