Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
- good / well better the best
- bad worse the worst
- what: cái gì
- where:ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N không đếm được: có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
Thì |
Cách dùng | Dấu hiệu |
Ví dụ |
SIMPLE PRESENT
(Hiện tại đơn)
– To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are |
– chỉ một thói quen ở hiện tại
– chỉ một sự thật, một chân lí. |
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – She often gets up at 6 am.
– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? |
twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS
(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing PĐ: S + am / is / are + not + V-ing
NV: Am / Is /Are + S + V-ing? |
– hành động đang diễn ra ở hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present
– Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng Nghe kìa |
– Now, we are learning
English. – She is cooking at the moment. |
SIMPLE PAST
(Quá khứ đơn)
– To be: KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?
– Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? |
– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – She went to London last year.
– Yesterday, he walked to school. |
SIMPLE FUTURE
(Tương lai đơn)
KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)
NV: Will / Shall + S + V1 …? |
– hành động sẽ xảy ra trong tương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – He will come back tomorrow.
– We won’t go to school next Sunday. |
* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên mẫu |
Quá khứ |
Nghĩa |
– be | – was / were | – thì, là, ở |
– go | – went | – đi |
– do | – did | – làm |
– have | – had | – có |
– see | – saw | – nhìn thấy |
– give | – gave | – cho |
– take | – took | – lấy |
– teach | – taught | – dạy |
– eat | – ate | – eaten |
– send | – sent | – gửi |
– teach | – taught | – dạy |
– think | – thought | – nghĩ |
– buy | – bought | – mua |
– cut | – cut | – cắt, chặt |
– make | – made | – làm |
– drink | – drank | – uống |
– get | – got | – có, lấy |
– put | – put | – đặt, để |
– tell | – told | – kể, bảo |
– little | – less | – ít hơn |
– first | – eleventh | – twenty-first |
– second | – twelfth | – twenty-second |
– third | – thirteenth | – twenty-third |
– fourth | – fourteenth | – twenty-fourth |
– fifth | – fifteenth | – twenty-fifth |
– sixth | – sixteen | – …………… |
– seventh | – seventeenth | – ………….. |
– eighth | – eighteenth | – ………….. |
– ninth | – nineteenth | – ………….. |
– tenth | – twentieth | – thirtieth |
What + a / an + adj + N!
Ex:
What a beautiful house!
What an expensive car!
7. Giới từ- chỉ nơi chốn:
on – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
- chỉ thời gian:
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
- chỉ phương tiện giao thông:
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
8. Câu đề nghị:- Let’s + V1
- Should we + V1 …
- Would you like to + V-ing …?
- Why don’t you + V-ing …?
- What about / How about + V-ing …?
Ex: What about watching TV?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the cinema.
Should we play football?
Would you like to go swimming?
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
- take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai
Ex:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
10. Hỏi giờ :What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
- Giờ đúng: It’s + giờ + phút
- Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
- Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take you to do this homework?
12. Hỏi về khoảng cách:How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
13. Cách nói ngày tháng :Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: May 8th
the 8th of May
14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
16. Tính từ kép:Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
17. Lời khuyên:- S + should / shouldn’t
- S + ought to + V1
- S + must
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Trả lời
Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Bạn có thể tham khảo ở link này nha !
anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-don-simple-present-ndash-cong-thuc-va-bai-tap-co-dap-an-37208.html.
Mk muốn giúp nhưng có cái tật lười nên cx hay bị ăn đá, buồn.
Vậy nên đg ai ném đá nha , please .
vietnam is famous with its traditional and delicious dishes. All of them easioly bring to anyone's mouth indeed, but as myself, I enjoy spring rolls best. Spring rolls are lightly fried rice - paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasond morsels of crab, shrimp, chopped vegetables, onion, mushroom, vermicelli and eggs. To prepare them, place the above mentioned filling on a thin rice pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into somes kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother ussually cooks spring rolls for me, espeicially on important days in year, such as Tet holiday. when I eat them, i feel all of my mother's love that she reserves for me. To me, they're like the most speicial dish in this world.
My favourite food is Pho. Pho is the most popular food among the population and it plays an importance thing in the spirit of Vietnamese people, especially the people who live in Ha Noi. Anyone feels hungry in a short time in the morning can also
enjoy a bowl of hot and spicy Pho to fill their empty stomach. Have many Pho but there are two main kind of Pho: Pho with beef and Pho with chicken. The ingredients of Pho are rice noodles and borth which is generally made by simmering bones, flanlsteak charred onion and spices, it takes several hours to prepare. When people eat Pho they can add some kind of thing such as chilli, peper,"dam"...I love Pho very much I can eat it everyday without boring. I'm sure that you do it, too. Wherever in Vietnam Pho is special food. I like most of drink! But my favorite drink is fruit juice because I like fruits. They are healthy, fresh and delicious! Especially, I like minute made which is made 100 % of fruits. It costs 120 yen. It is little expensive, but it is so delicious and healthy. My father likes too. I want to have it now. Have you ever drunk it? If you have never drunk it, I want you to drink it! I recommend you it! Recently, I like tea because my friends and my father like it very much. I am influenced by them. I didn't like tea until high school student. But now, I like milk tea, apple tea and fruit tea. I am glad to be able to have it.
(KHÔNG CHÉP MẠNG NHA!)
.Theo tớ là khi cậu chéo từ mới thì cậu có thể đọc nhẩm từ ấy thành từ tiếng việt nào đó. Ex: Because (Bé cáu sé), study (sờ ta đi)...
.Cấu trúc thì cậu chỉ cần nhớ S+V+o rồi áp dụng các thì khác nhau, cậu phân loại các cái có Ing ra và ed ra
Theo cách mk học thì về từ mới mỗi ngày học càng nhiều nên mk ghj tiếng Anh dịch ra tiếng Việt rồi ghj thẳng cách đọc bằng viết chì dưới chân của mỗi từ luôn! Khj nào cảm thấy thuộc thì xóa cách đọc!
Chú trọng các từ viết tắt ( ví dụ S=chủ ngữ...) trong cấu trúc câu. Bắt buộc phải thuộc những cấu trúc đã học là điều căn bản!
Việc học thuộc và ghj nhớ pài là đều căn bản nhất để học tốt! Chúc pn học tốt Ngoại Ngữ nkoa!
I believe that the heart does go on: Ở đây go on là V chính (có nghĩa là đập, tiếp tục, hoạt động....), does là từ để nhấn mạnh về hoạt động của V chính.
Cấu trúc ngữ pháp: S + do/does/did + V(bare)
Đây là cấu trúc Cleft Sentence
If you’ve seen Back to the Future, you’ve probably wanted your own flying car ever since. Well, we seem to be getting there. Chinese design students Pan Jiazhi, Zhu Wenxi and Lai Zexin have designed a super sleek solar-powered flying car they've called the 'YEE' that doesn't need a runway to take-off. But if you don't want to wait for the YEE to become a reality, check out the Transition® Roadable Aircraft, created by US company Terrafugia. If you have about US$200,000 to spare - and have always coveted a plane you could park in your driveway - you could own this vehicle soon.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA>.<
Bạn ơi, bạn tìm trên internet nhé: