K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2020

cho biết chất được tạo bơi NTHH ni tơ 

              chất gồm 2 ngtu ni tơ và có phân tử khối là14.2=28 dvC

8 tháng 11 2021

Khí nito có phân tử khối là 25 dVc

khí etilen có thành phần là 2 khí cacbon 4 khí hidro và có phân tử khối là 84 dVc

8 tháng 11 2021

a. N2

b. C2H4

(Phần hiểu biết bạn có thể lên mạng tra nhé.)

23 tháng 12 2021

\(a,N_2\)

Ý nghĩa:

Đơn chất được tạo bởi nguyên tố N

1 phân tử khí nitơ có 2 nguyên tử nitơ

\(PTK_{N_2}=2.14=28(đvC)\)

\(b,ZnSO_4\)

Ý nghĩa:

Hợp chất được tạo bởi nguyên tố \(Zn,S,O\)

1 phân tử \(ZnSO_4\) có 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

\(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16.4=161(đvC)\)

21 tháng 12 2021

MX = 1,643.28 = 46(g/mol)

\(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)

\(m_O=\dfrac{46.69,57}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)

=> CTHH: NO2

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0

Công thức hóa học của Nittơ cho ta bt:

+ Phân tử khối của Nitơ

+ Các nguyên tố cấu tạo lên Nitơ

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trg chất hoặc hợp chất đó

15 tháng 12 2016

N2: là khí ,o màu; nhiệt độ nóng chảy là -209,86 oC, nhiệt độ sôi là -195,8oC

H2O: là chất lỏng, trong suốt, nhiệt độ sôi là 100oC

còn HCl thì mình o biết

15 tháng 12 2016

N2 : loại khí cần thiết cho sự sống, chiếm phần lớn không khí Trái Đất.

H2O: Là phân tử gồm hiđro và oxi, cần thiết cho sự sống

HCl: Một loại axit

a) N2 

- Thành phần gồm 1 nguyên tố là Nito (N)

- Có 2 nguyên tử Nito tạo thành phân tử N2.

- PTK(N2)= 2.NTK(N)=2.14=28(đ.v.C)

b) H2O

- Thành phần gồm 2 nguyên tố là Hidro (H) và Oxi (O)

- 1 phân tử có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O tạo thành

- PTK(H2O)=2.NTK(H) + NTK(O)=2.1+16=18(đ.v.C)

25 tháng 7 2021

cảm ơn bạn

 

15 tháng 3 2022

a) CTHH: CxHy

\(M_A=\dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\left(g/mol\right)\)

\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)\Rightarrow x=\dfrac{24}{12}=2\)

\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{6}{1}=6\)

=> CTHH: C2H6

b) 

Y + O2 --to--> CO2 + H2O + N2

Do đốt cháy Y được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O, N

=> Y bắt buộc phải chứa C, H, N; có thể có O

c) Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ

\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)

Gọi số mol CuO pư là a (mol)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

               a--->a--------->a

=> 80(0,125 - a) + 64a = 8,4

=> a = 0,1 (mol)

=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)