K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

công thức giúp mình với

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:

a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That

1. WHO:

+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ

+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người

Example:    

Mary is a girl. She is wearing a red hat.

            " Mary is the girl who is wearing a red hat.

 

2. WHICH:

  + làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH

             + thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật

Example

a. The bike is very nice. I bought it last week.

 " The bike which I bought last week is very nice.

b. The book is mine. The book is on the table.

" The book which is on the table is mine.

 

3. WHOM:

+ làm túc từ (O) trong MĐQH

            + thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người

  Example:                        

 Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.

" Do you know the woman whom I saw on TV last night.

 

4. WHOSE:

+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật

Example:   The man is very kind. I borrowed his pen.

                    " The man whose pen I borrowed is very kind.

          + thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)

                                       - sở hữu cách (N's)

                                       - cấu trúc: of + N

            + sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)

 

5. THAT:

            + thay thế cho WHO, WHOM, WHICH

            + bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …

b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why

1. WHEN:      + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …

                        + Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)

Example:    Do you remember the time? We met each other at that time.

                        " Do you remember the time when we met each other?

 

2. WHERE:    + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …

                        + Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)

Example:    The house is very old. He was born and gew up in that house.

                   " The house where was born and gew up is very old.

 

3. WHY:         + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …

                        + Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason           

0
DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂUPHƯƠNG PHÁP LÀM BÀIBước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp,...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

Bước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.

Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc mới.

Bước 4: Đọc và kiểm tra lại câu mới và chỉnh sửa nếu cần.

CÁC CÔNG THỨC VÀ MẸO LÀM BÀI TẬP BÁM SÁT

DẠNG 1: CHUYỂN TỪ THÌ QKĐ -> HTHT VÀ NGƯỢC LẠI

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (Có began / start : bắt đầu)

=> S + have / has + V3 / ed + for khoảng thời gian  / since + mốc thời gian  (HTHT)

=> S + have / has + been + V-ing + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHTTD)

2. S + last + Ved +thời gian + ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not + V3/ ed + for + thời gian

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V2/  ed + was + time + ago.

3. This is the first time + S +have /has+ V3/ed : Lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + V3/ed + before

=> S + have/ has + not  + V3/ed + before

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have / has+ V3/ed

=> S +have/ has + never + V3/ed + such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ V3/ed + a more + ADJ+ N than this

DẠNG 2: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI SO...THAT, SUCH...THAT, ENOUGH , TOO

1. TOO....TO (-) quá ...đến nỗi không thể...

S + V + too + Adj / Adv + (for O) + TO-V

2. ENOUGH....TO : đủ

S + V + Adj + enough + (for O) + To-V

S + V + enough + N + (for O) + To-V

3. SO....THAT

S + V + so + Adj / Adv + that + S + V

4. SUCH ......THAT

S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V

5. IN ORDER THAT -> IN ORDER TO

S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

S + V + to / in order to / so as to  + V

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI BECAUSE & ALTHOUGH

1. BECAUSE -> BECAUSE OF

BECAUSE + CLAUSE (S V), ....

BECAUSE OF + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

2. ALTHOUGH -> IN SPITE OF / DESPITE

ALTHOUGH + CLAUSE (S V), ....

IN SPITE OF  + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

QUY TẮC CHUNG

1) Nếu S ở 2 mệnh đề giống nhau và là động từ thường => Bỏ chủ từ, V  thêm ING .

Ex: Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ  => Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be 

Ex:  Although the rain is heavy,.......

=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: (đại từ = he / she/ they/ you/ we/ it)

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...)  ,đổi tính từ thành danh từ , bỏ “ to be”

Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + V  + Adv 

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...), động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ      

Ex: Although He behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of his impolite behaviour,.........

5) Nếu câu có dạng: there be + danh từ  =>  Thì bỏ there be 

Ex: Although there was an accident,.....

=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết => Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Ex: Although it was rainy, ..... => Despite/in spite of the rain, ……….

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + V3/ed  ( câu bị động)

=> Đổi V3/ed thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Ex: Although television was invented, .....

=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Ex: Although he behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...

DẠNG 4: CÂU NHẤN MẠNH

1 . It’s + adj  + (for O) + To-V : Ai đó làm gì như thế nào?

=> Ving...+ be +  ADJ + (for sb)

=> S + find + Ving/ it/ N + ADJ + To-V

2. That- clause + be + Adj

=> S + V + it + Adj + that- clause

DẠNG 7: SUGGEST

Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't + V

DẠNG 8: IF

Đề cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

Đối với dạng này nếu các em thấy :

- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)

- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (đổi thể)

- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

CHÚ Ý

Đề cho (-) viết lại (+) và ngược lại

Nếu có because lấy mệnh đề sau because là mệnh đề “if”

Nếu có so, that’s why thì  thì viết bình thường

Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.

=> If I go there, I will buy you a dog.

I can’t go out because it is raining.

=> If it weren’t raining, I could go out.

Unless -> If....not

Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.

Ex:  If you don’t speak loudly, he won’t hear.

=> Unless you speak loudly, he won’t hear.

DẠNG 9: SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT / KÉP

1) A hơn B <=> B không bằng A

Short-adj + er than => not + as / so + adj + as

More + long-adj + Than

Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định

Ex: Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary

=> Mary is not as / so tall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất (the + short-adj + est / the most + long-adj)

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất

Ex: No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp)

3. So sánh kép

- Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một…

- S + V + more and more + adj/adv

- S + V + adj-er and adj-er/ adv-er and adv-er

• Mẫu câu càng… thì càng…

The + so sánh hơn S + V, the + so sánh hơn S + V

DẠNG 10: PASSIVE VOICE

Cách chuyển sang câu bị động:

B1: Xác định S, V, O, trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn câu chủ động

B2: Đưa trong câu chủ động xuống làm trong câu bị động

B3: Xác định V trong câu chủ động ở thì gì thì chia “ tobe”  ở thì đó

B4: Lấy S  trong câu chủ động đưa xuống làm O ở câu bị động và đặt “ by” trước O

B5: Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adv of place) thì trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt TRƯỚC “by” và trạng ngữ chỉ thời gian đặt SAU “by”

Chú ý

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : I, we, he, they , she, someone, people, something, somebody…ta có thể bỏ đi trong câu bị động

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : No one, nobody, nothing (-) thì ta phải chia câu bị động ở thể phụ định rồi bỏ no one, nobody, nothing

+ Nếu câu có 2 tân ngữ , ta nên đưa tân ngữ 1 làm chủ ngữ, chia động từ , ghi lại tân ngữ 2

Câu bị động có động từ tường thuật / 2 chủ từ

Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour             declare           

Đề cho: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

Cách 1: It + is /was + V3/ed + that + S + V…..

Cách 2: S2 + be + V3/ed + To-V                        (2 V cùng thì)

               S2 + be + V3/ed + To have V3/ ed      (2 V khác thì)

DẠNG 11: IT TAKES / SPEND

It takes / took + O + time + To-V = S  + spend + time + V-ing

DẠNG 12 : ĐẢO NGỮ

1. NO SOONER -> HARDLY ( Vừa mới ….. thì đã )

No sooner + had + S + V3/ed + than + S V

= Hardly + had + S + V3/ed + when + S V

= Scarely + had + S + V3/ed + when + S V

2. Only

Only after /only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…

Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ KK  + S + V….: chỉ bằng cách làm gì

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

Ex: Only when you grow up, can you understand it. 

3 . Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + TĐT + S + V  but…. also……….

Ex: Not only is he good at English but he also draws very well.

4.  Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + TĐT + S + V + that–clause (mệnh đề danh từ)

Ex: So dark is it that I can’t write.

So + adjective + be + N + clause

Ex: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

5. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + TĐT + S + V

Practice:

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow ............................................................................................

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early ....................................................................................

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize .........................................................................................

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If ........................................................................................................

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one ................................................................................................

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s .......................................................................................................

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too ..........................................................................

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager...............................................................................

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has ................................................................................................

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier .............................................................................

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too ............................................................................................

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please ..............................................................................................

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date .............................................................................................

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going ......................................................................................

15. The bus takes longer than the train.

=> The train .............................................................................................

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s .......................................................................................................

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes ......................................................................................

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll .......................................................................................................

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In ........................................................................................................

20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband .....................................................................................

Life is what happens to us while we are making other plans.

2
30 tháng 4 2021

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow prevented the trains from running

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early enough to see her

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize for being rude to you yesterday

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If he had hurried, he wouldn't have missed the train

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one in the club plays tennis as well as Janet

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s the first time I have seen that man here

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too expensive for me to buy

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager was made to hand over the money by the robbers

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has learned to drive since he was 18

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier than she had been before

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too late for something to be done

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please wake me up at 8 o'clock next morning" I told the hotel porter

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date will have to be changed again

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going to have the garage repair the car next week

15. The bus takes longer than the train.

=> The train doesn't take as long as the bus

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s six months since John last had his hair cut

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes she would have been put in a high class

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll finish the work tonight if you like

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In case you get hungry you’d better take some sandwiches.
20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband had left the car leys, we could have picked him up at the station

 

ko ngờ trong tiếng anh nhiều ngữ pháp ghê

hok thuộc ko đc cô ạ

What is bad behaviour?The following is a list types of bad behaviour seen by a student in a London secondary school:- Playing truant (not coming to school without permission from parents ).- Smoking, swearing, hitting, stealing.- Not doing homework.- Cheating in exams (copying from secret notes or another pupil).- Calling a teacher or  another pupil bad names.- Not listening or not paying attention in lessons.- Wearing unsuitable clothes for school.Here are some of the ways that UK school...
Đọc tiếp

What is bad behaviour?

The following is a list types of bad behaviour seen by a student in a London secondary school:

- Playing truant (not coming to school without permission from parents ).

- Smoking, swearing, hitting, stealing.

- Not doing homework.

- Cheating in exams (copying from secret notes or another pupil).

- Calling a teacher or  another pupil bad names.

- Not listening or not paying attention in lessons.

- Wearing unsuitable clothes for school.

Here are some of the ways that UK school children can be punished:

- A pupil is excluded from the school and cannot come back.

- A pupil cannot enter the building or attend lessons until the school has a meeting about their case.

- A pupil is asked to stay at school at the end of the school day. The pupil must work for 30 minutes or an hour more before they are allowed to leave the school.

- A pupil has to write a sentence many times on a sheet of paper.

If Vietnam like that, then how will it?

0

Cô là cô gái xinh gái rất hạnh phúc.

11 tháng 12 2019

cô ấy là cô gái xinh đẹp rất hạnh phúc

20 tháng 7 2019

1.I correspond with my relatives in USA at least tiwce a month

2.We handle situations depending on the circumstances

3.Currently many items are devalued

4.Our country has a total of 54 ethnic groups

1.I correspond  with my relatives in USA at least tiwce a month 

2.we handle situatons depending on the circumstances 

3.Currently many items are devalued

4. Our contry has a totatl of 54  ethnic groups

Chữa Writing [11/3/2021]Xin chào tất cả các em! Rất vui khi được gặp các em trong bài viết chữa Writing tiếp theo trên hoc24.vn.Vừa qua, các em đã có thời gian 2 ngày để thử sức mình với 1 đề viết về chủ đề Life skills – Kĩ năng sống. Sau bài chữa vừa rồi, cô thấy 1 số bạn đã nắm được cách viết 1 bài văn tiếng Anh học thuật như thế nào, tuy nhiên vẫn còn một số bạn vẫn chưa nắm...
Đọc tiếp

undefinedChữa Writing [11/3/2021]

Xin chào tất cả các em! Rất vui khi được gặp các em trong bài viết chữa Writing tiếp theo trên hoc24.vn.

Vừa qua, các em đã có thời gian 2 ngày để thử sức mình với 1 đề viết về chủ đề Life skills – Kĩ năng sống. Sau bài chữa vừa rồi, cô thấy 1 số bạn đã nắm được cách viết 1 bài văn tiếng Anh học thuật như thế nào, tuy nhiên vẫn còn một số bạn vẫn chưa nắm được cách xử lý 1 đề bài viết essay như thế nào. Đề bài ngày hôm nay tiếp tục đưa ra với dạng đề Agree/Disagree, 1 lần nữa để giúp các em luyện tập và ghi nhớ sâu hơn các bước làm để viết được 1 bài văn học thuật. Bây giờ chúng ta cùng xem xem với đề bài này, chúng ta có thể triển khai nó như thế nào nhé!

Đề bài này về cơ bản không quá khó so với đề trước, bởi vì đề bài nó đưa ra 1 vấn đề rất gần gũi với các em hàng ngày, đó là về tầm quan trọng của việc học kĩ năng sống.

Bài viết hôm nay, cô sẽ cùng các em phân tích 1 bài mẫu để các em hiểu hướng đi, cách làm bài và cách mà tác giả sử dụng ngôn ngữ để diễn tả ý kiến và bảo vệ quan điểm của mình nhé!

 

Question: In your English class you have been talking about life skills: skills which are needed in everyday life. Now your teacher has asked you to write an essay.

Life skills should be taught to teenagers at school together with traditional subjects like maths and science. Do you agree?

 

Các em cùng theo dõi bài mẫu sau nhé!

 

Nowadays, some schools are teaching life skills as well as traditional subjects. Some people say this prepares students better for life in the real world, whereas others say it is not necessary.

 

In my opinion, schools should prepare students for adult life. Financial skills such as budget planning and saving money are essential to avoid debt. It would also be a good idea to learn basic cooking, as this is fundamental for survival when you are living on your own.

 

On the other hand, some people argue that there is no time for extra subjects at school and that life skills should be learnt at home. Personally, I think we already learn many life skills in doing traditional subjects. For example, we learn teamworking by doing group projects, and organising our homework teaches us time management skills.

 

To sum up, I believe all schools should teach life skills. It would not require too much extra work because there is no need to teach them separately from conventional subjects. This will make use that students leave school better prepared for university and work.

 

Chúng ta bắt đầu phân tích từng đoạn nhé!

Introduction

Nowadays, some schools are teaching life skills as well as traditional subjects. Some people say this prepares students better for life in the real world, whereas others say it is not necessary. From my point of view, I agree to some certain extents that schools should integrate teaching life skills with traditional subjects.

 

Ở phần mở bài này tác giả đã viết ra rõ 2 phần của 1 mở bài hoàn chỉnh: dẫn nhậpnêu quan điểm.

 

[Dẫn nhập] Nowadays, some schools are teaching life skills as well as traditional subjects. Some people say this prepares students better for life in the real world, whereas others say it is not necessary.

 

Ở đây tác giả đã viết lại phần đề bài để làm câu dẫn vào chủ đề của bài viết, nhưng sử dụng vốn từ riêng của mình (paraphrase) làm câu dẫn dắt, sau đó tác giả đã đưa ra 2 ý kiến trái chiều nhau: 1 số người đồng ý và 1 số người không đồng ý.

 

[Nêu quan điểm]: From my point of view, I agree that schools should integrate teaching life skills with traditional subjects.

 

Các em để ý thấy có cụm from my point of view, đây là dấu hiệu để cho người đọc biết tác giả bắt đầu đi vào nêu quan điểm của mình. Các em lưu ý rằng mình chỉ nói quan điểm chung nhất: đồng ý hay không đồng ý thôi nhé!

Body Paragraph 1

In my opinion, schools should prepare students for adult life. Financial skills such as budget planning and saving money are essential to avoid debt. It would also be a good idea to learn basic cooking, as this is fundamental for survival when you are living on your own.

 

Trong đoạn Body 1 này, tác giả đã nói rằng là trường học nên trang bị cho học sinh/sinh viên để chuẩn bị bước bào cuộc sống như người lớn. Ở đây tác giả đã support cho các luận điểm của mình bằng các ví dụ về các kĩ năng mà các em cần có khi sống tự lập như người lớn. Các em có thể sử dụng các quan điểm khác để chứng minh cho nó, có thể sử dụng quan hệ nguyên nhân – kết quả, nêu ví dụ, trải nghiệm của bản than mình… để chứng minh cho luận điểm đó.

Body Paragraph 2

On the other hand, some people argue that there is no time for extra subjects at school and that life skills should be learnt at home. Personally, I think we already learn many life skills in doing traditional subjects. For example, we learn teamworking by doing group projects, and organising our homework teaches us time management skills.

 

Khi chuyển sang Body 2, tác giả đã sử dụng 1 cụm từ dẫn đó là on the other hand (mặt khác), các cụm từ như vậy cô gọi đó là các cụm chuyển (Transitional words). Và trong 1 bài essay, rất cần thiết khi các em sử dụng các cụm như vậy vì nó sẽ giúp bài văn của các em trở nên mạch lạc hơn, rõ ràng và tăng được điểm Coherence and Cohesion nhé! Về cách triển khai ý, các em làm tương tự Body 1.

Conclusion

To sum up, I believe all schools should teach life skills. It would not require too much extra work because there is no need to teach them separately from conventional subjects. This will make use that students leave school better prepared for university and work.

 

Ở trong phần kết bài, các em có thể thấy tác giả lại bắt đầu phần kết bài của mình bằng cụm To sum up (để tóm lược lại). Trong phần kết bài các em thấy câu đầu tiên, tác giả đã 1 lần nữa khẳng định lại ý kiến của mình về quan điểm được đề bài đưa ra. Sau đó, các em thấy các câu còn lại, tác giả đã tóm lược lại các ý chính mà người viết đã nêu ra ở phần Body. Và câu cuối cùng, tác giả đã mở rộng và rẽ ý tưởng sang 1 hướng khác, đây có thể gọi là 1 kết bài mở rộng. Và khi đi thi thì chúng ta nên viết theo kiểu kết bài này nhé!

Cô có 1 số tips để giúp các em có thể viết tốt hơn trong các bài essays:

1. Tổ chức bài văn của mình theo các đoạn với 1 phần mở bài, 1 phần kết bài và các đoạn thân bài ở giữa. Hãy sử dụng các cụm từ như Nowadays hoặc To sum up (= In conclusion, To conclude, All in all…) để bắt đầu đoạn đầu tiên và đoạn cuối cùng của bài.

2. Hãy nghĩ về cách các em tổ chức các đoạn thân bài. Bài văn này có 2 đoạn văn, trao đổi về 2 quan điểm đồng ý (for) và không đồng ý (against) chủ đề.

3. Em hãy sử dụng đa dạng về ngôn ngữ để diễn tả sự chuyển tiếp giữa các đoạn (transitional words), quan hệ đối lập, so sánh (compare and contrast) và đưa ra ví dụ (for example, for instance, such as…)

Ví dụ như trong bài, các em thấy sẽ có những cụm từ như whereas, such as, On the other hand, For example.

4. Sử dụng các cụm từ như Personally, In my opinion, From my point of view… để đưa ra, nhấn mạnh quan điểm của bản thân.

5. Sử dụng các cụm như Some people say…Others say… để thể hiện các quan điểm đối lập nhau.

6. Hạn chế sự lặp lại (repetition). Đây là 1 cách để giúp các em tăng điểm từ vựng của mình lên bằng việc các em sẽ sử dụng các từ đồng nghĩa (synonyms). Ví dụ như trong bài cô có từ necessary, các em có thể tìm thấy trong bài các từ cũng có ý nghĩa tương tự như vậy như essential, fundamental. Tuy nhiên, việc sử dụng từ đồng nghĩa phải phù hợp với ngữ cảnh (context) của bài. Để có thể tra các từ đồng nghĩa, cô có 1 gợi ý cho các em về việc sử dụng từ điển, các em tham khảo đường link phía dưới:

 

<https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english-thesaurus>.

 

Nếu có vấn đề thắc mắc trong quá trình làm bài, em có thể để lại bình luận hoặc nhắn trực tiếp cho cô để được hổ trợ nhé! Chúc các em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!

 

Link chữa bài viết ngày 25/02: <https://hoc24.vn/cau-hoi/chua-writing-2522021xin-chao-tat-ca-cac-em-rat-vui-khi-duoc-gap-cac-em-trong-bai-viet-dau-tien-cua-chuyen-muc-chua-writing-tren-hoc24vnvua-qua.367700454464.>.

Link chữa bài viết ngày 04/03: <https://hoc24.vn/cau-hoi/chua-writing-432021xin-chao-tat-ca-cac-em-rat-vui-khi-duoc-gap-cac-em-trong-bai-viet-chua-writing-tiep-theo-tren-hoc24vnvua-qua-cac-em-da-co-t.405032626543.>.

1
12 tháng 3 2021

Cô ơi, em có ý kiến về bài văn tham khảo ạ

Theo em trong mở bài  phải nên ra quan điểm của mình, agree or disagree. Em nghĩ nên ghi thêm 1 câu như là "personally, i agree with group 1/2)

Còn 2 đoạn body đều nêu agree thì sao lại dùng liên từ nối là on the other hand ạ?

 

 

28 tháng 11 2019

1. In our country few students play basket ball. It is an..popular.......... after school-activity (POPULAR)

2. At night we close our windows only to be kept ...awake..............by our neighbor radio or television( WAKE)

3.Having a .runny........ noise is a sumptom of a cold (RUN) 

4. We are ...worried.............(WORRY)about his......sickness........(SICK)

5. The workers are always.noisy.....................(NOISE)

6. Eating..sensibly ...........is the key to good healthy(SENSIBLE) 

7. This lovely apartment has two bedrooms and it is .furnished...........(FURNISH)

8. You must be careful when playing video games because they can be..addictive...............(ADDICT)

29 tháng 11 2019

phanh nè bn sai câu 1 rồi phải là unpopular chứ 

. Đọc đoạn văn  chọn trả lời đúng cho các hỏi.Ted Robinson has been worried all the week. Last Tuesday he received a letter from the local police. In the letter he was asked to call at the station. Ted wondered why he was wanted by the police, but he went to the station yesterday, and now he is not worried any more. At the station he was told by a smiling police – man that his bicycle had been found. Five years ago, the policeman told him, the bicycle was picked up in a...
Đọc tiếp

. Đọc đoạn văn  chọn trả lời đúng cho các hỏi.

Ted Robinson has been worried all the week. Last Tuesday he received a letter from the local police. In the letter he was asked to call at the station. Ted wondered why he was wanted by the police, but he went to the station yesterday, and now he is not worried any more. At the station he was told by a smiling police – man that his bicycle had been found. Five years ago, the policeman told him, the bicycle was picked up in a small village four hundred miles away. It’s now being sent to his home by train. Ted was most surprised when he heard the news. He was amused too, because he never expected the bicycle to be found. It was stolen twenty years ago when Ted was a boy of fifteen.

1. Ted was worried because…………….

A. he didn’t know why theplice wanted him    B. he received a letter

C. the police would catch him           D. he went to the police station yesterday

2. The police who talked to Ted was……………

A. worried                 B.  surprised         C. pleasant            D.  small

3. Why was Ted very surprised when he he heard the news?

A. Because his bicycle was found when he was a boy of fifteen.

B. Because his bicycle was stolen 20 years ago.

C. Because the bicyle was sent to him by train.

D.  Because he thought he would never find the bicycle.

4. When was Ted’s bicycle found?

A.  Five years ago                 B.  Yesterday       C.  Twenty yers ago     D. Last Tuesday

5. Which of the following statements is NOT true?

A.  Ted is no longer anxious now

B. Ted is 35 years old now.         

C. The policeman told Ted the good news 5 days ago.

D. The police asked Ted to go to their station.

2
5 tháng 8 2018

1.B

2.B

3.D

4.C

10 tháng 7 2021

MK CŨNG MỐN HỎI CÂU NÀY THANKS BẠN NHÉ

29 tháng 10 2020

1 the salary of a professor is higher than that of a secretary -> the salary of a secretary is .......a secretary is lower than that of a professor......

he felt very miserable , so he looked for someone to share his life with -> he looked ...............for someone to share his life with because he felt very miserable..............

3 i didn't realize how late it was and i didn't stop studying till after midnight ->i didn't realize how late it was and i went.........on studying till after midnight............

4 when did you start working on the project ?  -> how long ............ have you been working on the project ?..........?

29 tháng 10 2020

mình cảm ơn <33

- Complete the sentences using the words in bold. Use two to five words.1 You should never press the red button on the telephone.circumstancesUnder … no circumstances should you .. press the red button on the telephone.2 He didn’t know that Jack had planned a surprise party .didLittle ……………………Jack had planned a surprise party.3 Tom is the person who made all this possible.whoIt ………………………………………..all this possible.4 He seldom goes out at...
Đọc tiếp

Complete the sentences using the words in bold. Use two to five words.

1 You should never press the red button on the telephone.

circumstances
Under … no circumstances should you .. press the red button on the telephone.

2 He didn’t know that Jack had planned a surprise party .

did
Little ……………………Jack had planned a surprise party.

3 Tom is the person who made all this possible.

who
It ………………………………………..all this possible.

4 He seldom goes out at the weekends.

go
Seldom ……………………………..at the weekends.

5 I won’t be at home before Monday.

after
Only ………………………………at home.

6 Why were you late for work today?

that
Why ……………………were late for work today?

7 It is impossible for him to find £50,000 to pay the ransom.

can
On no account ……………… to pay the ransom.

8 You’ll only find a good job if you’re lucky nowadays.

will
Only if ………………… find a good job nowadays.

9 His father cooked the dinner on Thursday night.

who
It ………………………….the dinner on Thursday night.

10 He met his wife while on holiday in Italy.

that
It was while he was …………………. he met his wife.

1
18 tháng 8 2018

bạn qua h nhé