Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có các phát biểu sau :
1. Axit cacboxylic không no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
2. Anđehit tác dụng với H2 ( xúc tác Ni ) luôn tạo ancol bậc 1
3. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
4. Ancol no , đơn chức , mạch hở có công thức chung là CnH2nO
5. Có thể dùng kim loại Na để phân biệt axit cacboxylic với ancol
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Chỉ ra phát biểu nào đúng luôn mình với ạ
. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
. anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
. anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
80 HNO3 + 31Zn ----> 31Zn(NO3)2 + 40H2O + NO + NO2 + 6N2O
- Hình 7.3 a) Phản ứng giữa sulfuric acid với barium hydroxide
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
+ Phương trình:
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
- Hình 7.3 b) Phản ứng giữa sulfuric acid với sodium carbonate
+ Hiện tượng: Sủi bọt khí CO2.
+ Phương trình:
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
– Fe(III) và Cl(I).
Công thức chung có dạng:
Theo quy tắc hóa trị, ta có: III.x = I.y → x/y= I/III
Công thưucs hóa học là: FeCl3
– Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, FePO4, Fe(OH)3.
H2S, SO2, SO3.
Trong X2(SO4)3, nguyên tử X có hóa trị III. Trong H3Y, nguyên tử Y có hóa trị III.
Vậy công thức hóa học giữa X và Y là XY.
a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I)
=> Fe2Cl3
Phân tử khối của Fe2Cl3 là : 56 . 2 + 35,5 .3 = 218,5 ( đvc )
nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I)
=> SO4(NO3)4
Phân tử khối của SO4(NO3)4 là : 456 ( đvc )
nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).
=> PO4OH3
Phân tử khối của PO4OH3 là : 114 ( đvc )
b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H
=> SH2
Phân tử khối của SH2 là : 34 ( đvc )
nguyên tố S (IV) với nguyên tố O
=> SO4
Phân tử khối của SO4 là : 96 ( đvc )
nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.
=> SO6
Phân tử khối SO6 là : 128 ( đvc )
Chọn đáp án B