K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2019

ak mk quên mất rooif đợi mk khoảng mấy năm nữa nha

Tense

Active

Passive

Simple Present

S + V + O

S+be +P2 + by + O

Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S+ am/is/are + being+ P2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + P2 + O

S + has/have + been + P2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + P2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S+ was/were + being+ P2 + by + O

Past Perfect

S+ had + P2+O

S + had + been + P2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + P2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + P2 + O

S + will + have + been + P2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O

S + modal Verb + have +P2

S + model verb + be + P2 + by + O

S + modal Verb + have been +P2

công thức:S+be+PII+By+O

5 tháng 10 2019

Em muốn công thức chung hay công thức riêng từng cái ????

5 tháng 10 2019

Riêng từng cái một

19 tháng 2 2020

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

2 tháng 11 2019

a. Công thức của câu điều kiện loại 3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

If this thing had happened that thing would have happened

E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)

b. Cách dùng

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.

Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.

Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:

- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had

- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would

c. Lưu ý sử dụng khác

+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)

Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing

+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.

Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.

+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:

Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.

*Công thức của câu bị động

S + be + V past pariple(P2)

*Cách sử dụng của câu bị động

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.      4. The old buildings                      (not...
Đọc tiếp

V.  Supply the correct form of the verbs in brackets.

Công thức bị động ở tương lai S + WILL BE + P2 Công thức bị động ở quá khứ  S + WAS/ WERE + P2

      1. They will not                   (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will               (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An          (build)in the 16th century.

      4. The old buildings                      (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy            (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees        (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda                  (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother         (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi         (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso                    (sell) for 3 million dollars last year.

2
8 tháng 1 2022

      1. They will not            be provided       (provide) pencils at the test, so please bring your own.

      2. A new university will       be established        (establish) in our province in the near future.

      3. The Japanese Covered Bridge in Hoi An   was built       (build)in the 16th century.

      4. The old buildings          were not reconstructed            (not reconstruct) until at the end of 2000.

      5. The Imperial Academy       was considered     (consider) the first university in Viet Nam.

      6. A lot of trees    will be planted    (plant) around the school at the moment.

      7. The site for Huong Pagoda    was discovered              (discover) about 2000 years ago.

      8. My brother  was graduated       (graduate) from the University of Melbourne in 2012.

      9. One-Pillar Pagoda in Ha Noi   was completed      (complete) in 1049.

      10. A painting by Picasso           was sold         (sell) for 3 million dollars last year.

8 tháng 1 2022

1.be provided  

2.be establishe

3.was built

4were not reconstructed

5.was considered  

6.will be planted 

7.was discovered 

8.was graduated

 

17 tháng 11 2018

Đáp án là B has been proformed 

17 tháng 11 2018

Mik cũng chọn B

I. Sentence with verb of perception. (Câu có động từ chỉ nhận thức/ Câu bị động không ngôi)1. People know that she is a good swimmer.Hiện tại đơn: am/ is/ are + Ved/3→ It is known that she is a good swimmer.→ She is known to be a good swimmer. 2. They say that Francis is in hospital.→………………………………………………………………………………………→ ………………………………………………………………3. People believe that the robber has worked in the bank. → …………………………………………………………………………………………→ …………………………………………………………………………………………4....
Đọc tiếp

I. Sentence with verb of perception. (Câu có động từ chỉ nhận thức/ Câu bị động không ngôi)

1. People know that she is a good swimmer.

Hiện tại đơn: am/ is/ are + Ved/3

→ It is known that she is a good swimmer.

→ She is known to be a good swimmer. 

2. They say that Francis is in hospital.

→………………………………………………………………………………………

→ ………………………………………………………………

3. People believe that the robber has worked in the bank. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

4. People believe that nuclear power stations are dangerous. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

5. His collegues thought that he was on holiday. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

6. People know that cars pollute the environment. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

7. They suppose that the new product will come out soon. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

8. They found that the mission was impossible. → …………………………………………………………………………………………

→ …………………………………………………………………………………………

9. They believe that she will win a gold medal. → …………………………………………………………………………………………

→…………………………………………………………………………………………

0
14 tháng 11 2021

ủa mắc j bạn chửi ngta ngu, rồi bạn có khôn hơn ngta ko

14 tháng 11 2021

Dạ nếu anh khôn hơn em thì anh trl đi ạ