Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tóm tắt
E1= E2= 1,5 V
r1= r2 = 1 ôm
Uđm = 3V
Pđm = 5 W
a) bóng đèn có sáng bt k vì sao
cường độ dòng điện định mức là
Iđm = Pđm/ Uđm =5/3=1,66 A
điện trở của mỗi bóng đèn là
R1=R2 =U^2/P = 3^2/5 = 1,8 ôm
điện trở tương đương của mạch ngoài là
Rtđ = (R1.R2)/(R1+R2) mà R1=R2=1,8 ôm
=> Rtđ= 0,9 ôm
suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
vì 2 pin được lắp nt và có cùng suất điện động và điện trở trong
=> Eb =2E= 2.1,5=3V
rb=2r=2.1=2ôm
cường độ dòng điện chạy qua mạch là I =Eb/(Rn + rb) = 3/(0,9+2) = 1,03A
I <Iđm => đèn sáng yếu
b) hiệu suất của bộ nguồn là
H= Rn/ (Rn+rb) = 0,9/(0,9+2) = 0,31.100=31%
c) hiệu điện thế của mỗi pin là
UP1 = E1- I.r1 = 1,5-1,03.1 = 0,47V
UP1 = Up2 = 0,47V
d) nếu tháo 1 bóng đèn
Rn= R1=R2= 0,9 ôm
cường độ dòng điện lúc này
I = Eb/(Rn +rb) = 3/(0,9+2) = 1,03A
Công suất lúc này là P= Rn.I^2=0,9(1,03)^2=0,95 W
a/ Theo công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế :
\(E=\frac{U}{d}\) ta có d = CƯỜNG ĐỘ
Suy ra \(E=\frac{U_{CD}}{CD}=\frac{100}{0,02}=\frac{5000V}{m}\)
Để tìm \(U_{AB}\), ta giả sử có một điện tích q dịch chuyển từ A đến B. Theo định nghĩa của hiệu điện thế ta có: \(U_{AB}=\frac{A_{AB}}{q}\)
Trên đoạn đường AB, lực điện trường F = qE luôn luôn vuông góc với AB nên công của lực điện trường
\(A_{AB}=0\). Ta suy ra \(U_{AB}=0\) (mặt phẳng vuông góc với đường sức điện trường là mặt đẳng thế).
Ta có: \(U_{BC}=V_B-V_C=V_B-V_A+V_A-V_C=-U_{AB}+U_{AC}=U_{AC}\)
Mặt khác: \(U_{AC}=U_{CA}=-E.CA=-5000.0,04=-200V\)
b/ Công của lực điện trường khi một êlectron di chuyển từ A đến D:
\(A=-e.U_{AD}\)
với \(U_{AD}=-U_{DA}=-E.DA=-5000.0,02=-100V\)
Vậy \(A=1,6.10^{-19}.\left(-100\right)=1,6.10^{-17}J\)
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là R1 = 3 Ω.
Cường độ dòng điện mạch chính là I1 = 0,6 A.
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn là Iđ1= 0,3A. Do đó công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn là Pđ = 0,54W.
b) Khi tháo bỏ một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài là R2 = 6 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn Iđ2 = 0,375A, nên bóng đèn sáng mạnh hơn trước đó.
a) Để công suất tiêu thụ mạch ngoài là lớn nhất thì R+X=r
=> X=1,1 - 0,1=1(\(\Omega\)
b) Để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất thì X=R+r =1,1+0,1=1,2\(\Omega\)
Công suất đó là: Pmax =I2.R=\(\left(\frac{\in}{R+X+r}\right)^2.X=\left(\frac{12}{1,1+1,2+0,1}\right)^2.1,2=30\left(\text{W}\right)\)
a) Tính điện trở x để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất.
- Mạch ngoài gồm điện trở R mắc nối tiếp với điện trở x, có điện trở tương đương là: RN = R + x = 0,1 + x.
- Cường độ dòng điện trong trong mạch : I = ξ/ (R + r + x)
- Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Để công suất P trên đây lớn nhất thì mẫu số ở về phải là nhỏ nhát. từ bất đẳng thức cô si ta có R + x = r.
Từ đó suy ra: x = r –R = 1 Ω.
b) Công suất tiêu thụ trên điện trở x:
- Tính công suất tiêu thụ trên điện trở x này là lớn nhất:
+ Từ các tính toán trên, ta có công suất tiêu thu, điện trở x là:
+ Tương tự như đã làm ở trên đây, công suất Px lớn nhất khi x= R + r = 1,2 Ω.
Giá trị của công suất lớn nhất này là:30 W.
Chọn: A
Hướng dẫn: Công của nguồn điện được xác định theo công thức A = EIt.